Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 33: Hợp kim của sắt giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 33.1 trang 77 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng ?

A. Gang là hợp chất của Fe – C.

B. Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép.

C. Gang là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác.

D. Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám

Lời giải:

A

Bài 33.2 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?

A. Dung dịch HCl     B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch NaOH     D. Dung dịch HNO3 đặc, nóng

Lời giải:

D

Bài 33.3 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây ?

A. SiO2 và C     B. MnO2 và CaO

C. CaSiO3     D. MnSiO3

Lời giải:

C

Bài 33.4 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Y là một loại quặng rnanhetit chứa 69,6% Fe3O4. Khối lượng sắt tối đa có thể điều chế từ 1 tấn Y là

A. 0,504 tấn.     B. 0,405 tấn.

C. 0,304 tấn.     D. 0,404 tấn.

Lời giải:

A

Bài 33.5 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu.     B. manhetit.

C. xiđerit.     D. hematit đỏ.

Lời giải:

B

Bài 33.6 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép

B. dùng chất khử co khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, C, … trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Lời giải:

A

Bài 33.7 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chiếm

A. 0,01 – 2% khối lượng.     B. 2 – 5% khối lượng.

C. 8 – 12% khối ỉượng.     D. trên 15% khối lượng.

Lời giải:

B

Bài 33.8 trang 78 Sách bài tập Hóa học 12: Có các nguyên liệu : (1) quặng sắt, (2) quặng cromit, (3) quặng boxit, (4) than cốc, (5) than đá, (6) chất chảy CaCO3, (7) SiO2. Nguyên liệu để sản xuất gang gồm

A. 1,3, 4, 5.     B. 1,4,5.

C. 1,3, 5,7.     D. 1,4, 6.

Lời giải:

D

Bài 33.9 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 – 95% oxit sắt và phải

A. chứa nhiều photpho.

B. chứa nhiều lưu huỳnh.

C. chứa nhiều SiO2.

D. chứa rất ít phot pho, lưu huỳnh

Lời giải:

D

Bài 33.10 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ và phản ứng xảy ra trong lò cao ?

A. C + CO2 → 2CO

B. CO + 3Fe2O3 → 2Fe3O4 + CO2

C. CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2

D. CO + FeO → Fe+ CO2

Lời giải:

D

Bài 33.11 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các nguyên liệu : (1) quặng sắt; (2) quặng boxit; (3) sắt thép phế liệu ; (4) gang trắng, gang xám , (5) than cốc ; (6) CaO ; (7) SiO2 ; (8) không khí giàu O2 ; (9) nhiên liệu (dầu, khí đốt). Các nguyên liệu dùng để sản xuất thép là

A. 1,5, 6, 7, 8.     B. 3,4, 6, 8, 9.

C. 2, 3, 4, 8,9.     D. 3,4,6, 7, 8.

Lời giải:

B

Bài 33.12 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Phần trăm khối lượng cacbon trong thép đó là

A. 0,O2%.     B. 0,5%.     C. 0,8%.     D. 1,02%.

Lời giải:

C

Bài 33.13 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Từ 2,851 g gang sau khi chế hoá thích hợp, thu được 0,0825 g silic đioxit. Tính hàm lượng phần trăm của silic trong loại gang đó.

Lời giải:

Khối lượng Si trong 0,0825 g SiO2 là:

0,0825.28/60 = 0,0385g

=%gt; %mSi = 0,0385/2,851 x 100% = 1,35%

Bài 33.14 trang 79 Sách bài tập Hóa học 12: Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit có chứa 80% Fe3O4 để luyện được 100 tấn gang có 5% là các nguyên tố không phải sắt ? Biết trong quá trình luyện gang, lượng sắt bị hao hụt là 4%.

Lời giải:

Khối lượng quặng : 100.95/100 . 100/96.232/168.100/80 = 170,82 tấn

Bài 33.15 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 g Fe và 0,88 g CO2.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng ở dạng tổng quát.

b) Xác định công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.

c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để phản ứng hết a gam oxit sắt nói trên.

Lời giải:

a) FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)

b) số mol các chất thu được sau phản ứng:

n Fe = 0,015 mol , n CO2 = 0,02 mol

Ta có: x/y = 0,015/0,2 = 3/4

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3O4

c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (2)

Theo đề bài trong a g oxit sắt có 0,84g sắt và 0,02 mol nguyên tử oxi

→ a = 0,84 + (16.0,02) = 1,16 → n Fe3O4 = 0,005 mol

Theo (2) n HCl = 8n Fe3O4 = 0,04 mol

VHCl = 1000.0,04/2 = 20ml

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1128

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống