Chương 4: Oxi – Không khí

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 27.1 trang 37 sách bài tập Hóa 8: Cho phản ứng sau:

   Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là:

   A.2    B. 3    C. 4    D. 5

Lời giải:

   Chọn B.

Các phản ứng phân hủy là: (1), (2), (6).

Bài 27.2 trang 37 sách bài tập Hóa 8: Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.

Lời giải:

   Học sinh A, C rap đúng

   Học sinh B, D ráp thí nghiệm sai vì ống dẫn khí oxi không đi vào ống nghiêm làm cho khí oxi sẽ mất mát 1 ít.


Bài 27.3 trang 38 sách bài tập Hóa 8: Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:

   Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a) 2mol ……mol ……mol
b) ……mol ……..g 16g
c)…….mol 10g ……g
d) 45g ……….g ……g
e) ……g 8,96lit(đktc) …….lit(đktc)
f) 66,6g ………g ………lit(đktc)

   (Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).

Lời giải:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a) 2 mol 2 mol 1 mol
b) 1 mol 2 g 16g
c)5 mol 10g 80 g
d) 45 g 5 g 40 g
e) 7,2 g 8,96lit(đktc) 4,48 lit(đktc)
f) 66,6g 7,4g 41,44 lit(đktc)

Cách tính:

a) Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol

b) nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g

c) nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g

d) nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g

nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g

e) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g

nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

f) nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g

nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lit

Bài 27.4 trang 38 sách bài tập Hóa 8: a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng:

    CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO

   b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.

Lời giải:

a) Các chất được dùng để điều chế oxi: KClO3; KMnO4; H2O; HgO.

b) Tất cả phản ứng điều chế O2 đều là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất sau phản ứng tạo ra nhiều chất mới.

Bài 27.5 trang 38 sách bài tập Hóa 8: Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?

Lời giải:

   Trong công nghiệp người ta điều chế oxi thường dùng phương pháp: điện phân H2O hoặc hóa lỏng không khí (ở -196oC) rồi cho bay hơi trở lại, nito thoát ra trước rồi đến oxi.

   Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ nhất đó là H2O và không khí.

Bài 27.6* trang 38 sách bài tập Hóa 8: Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.

   a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.

   b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.

Lời giải:

a) Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a g

Vậy nên khi nhiệt phân cùng 1 lượng chất cho nhiều oxi hơn là KClO3

b) Giả sử cần điều chế 3,36lit O2 tương đương với 0,15 mol O2

Số tiền mua 122,5g để điều chế 1,5mol O2:

0,1225.96000 = 11760 (đồng)

nKMnO4 = 1,5 . 2 =3 mol

MKMnO4 = 3.158 = 474 (g)

Số tiền mua 474g để điều chế 1,5 mol O2:

0,474.30000 = 14220(đồng)

Vậy để điều chế cùng 1 thể tích khí O2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn mặc dù giá tiền cao mua 1 kg KClO3 cao hơn nhưng thể tích khí O2 sinh ra nhiều hơn.

Bài 27.7 trang 38 sách bài tập Hóa 8: Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).

Lời giải:

   Thể tích khí axetilen bị đốt cháy là 896l = 0,896m3.

Bài 27.8 trang 38 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.

   a) Tính thể tích oxi cần dùng.

   b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Lời giải:

Vậy để điều chế 0,15 mol oxi thì cần 47,4g KMnO4.

Bài 27.9 trang 39 sách bài tập Hóa 8: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:

   A.0,252 tấn.    B. 0,378 tấn.

   C.0,504 tấn    D.0,606 tấn.

    (Biết hiệu suất phản ứng là 100%).

Lời giải:

Khối lượng CaCO3 nguyên chất:

⇒ Chọn C.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1041

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống