Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 27: Cacbon giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 27.1 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.

Lời giải:

– Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.

– Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.

– Cacbon dùng làm chất khử : 3C + Fe2O3 → 3CO + 2Fe

Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càng mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.

Bài 27.2 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)

(1) C + CO
2
to→ CO (2) C + Fe
2O
3
to→ Fe + CO (3) C + CaO
to→ CaC
2 + CO (4) C + PbO
to→ Pb + CO
2 (5) C + CuO
to→ Cu + CO
2

Lời giải:

(1) C + CO
2
to→ 2CO (2) 3C + Fe
2O
3
to→ 2Fe + 3CO (3) 3C + CaO
to→ CaC
2 + CO (4) C + 2PbO
to→ 2Pb + CO
2 (5) C + 2CuO
to→ 2Cu + CO
2

Bài 27.3 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%.

Lời giải:

Khối lượng cacbon trong 1 tấn than: 1000×90/100 = 900 tấn

2C + O2 → 2CO

2x12kg    2×22,4m3

900kg    x m3

x = 900 x 2 x 22,4/(2×12) = 1680 (m3)

Thực tế, thể tích khí CO thu được là: 1680 x 85/100 = 1428 (m3)

Bài 27.4 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

Phương trình háo học :

a)

(1) C + O2 to→ CO2

(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(3) CaCO3 → CaO + CO2

(4) CaO + H2O → Ca(OH)2

(5) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

b)

(1) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(3) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe + HCl → FeCl2 + H2

(6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Bài 27.5 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí CO và H2 (hình 3.3).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thể tích hỗn hợp khí (đktc) thu được ở phản ứng trên khi dùng hết 1 tấn than chứa 92%

Lời giải:

a) Phương trình hóa học :

C + H2O to→ CO + H2

b) Thể tích hỗn hợp khí thu được.

Trong 1000 kg than có: 1000 x92/100 = 92 kg cacbon

C + H2O → CO + H2

12g    22,4l    22,4l

12kg      44,8m3

920kg      44,8×920/12 = 3434,7 (m3) hỗn hợp khí

Thể tích hỗn hợp khí thực tế thu được: 3434,7 x 85/100 = 2919,5 m3

Bài 27.6 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 268,8 m3 hỗn hợp khí CO và H2 khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng sắt thu được.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học :

3CO + Fe2O3 to→ 3CO2 + 2Fe (1)

3H2 + Fe2O3 to→ 3H2O + 2Fe (2)

b) Tổng hợp (1) và (2) ta có :

Cứ 3 x 22,4 m3 hỗn hợp khí CO và H2 qua Fe2O3 thì thu được 2 x 56 kg Fe. 268,8 m3 hỗn hợp khí CO và H2 qua Fe2O3 thì thu được x kg Fe.

x = 268,8 x 2 x 56/(3×22,4) = 448(kg) Fe

Bài 27.7 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: Đem nung hỗn hợp hai oxit CuO và ZnO có tỉ lệ số mol là 1 : 1 với cacbon trong điều kiện thích hợp để oxit kim loại bị khử hết, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc). Hãy tính khối lượng mỗi oxit kim loại.

Lời giải:

Sơ đồ phản ứng: ZnO, CuO C→ Zn, Cu

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

nZn = 0,1 mol

Theo đề bài, ZnO, CuO có tỷ lệ số mol là 1:1 nên Zn và Cu cũng có tỉ lệ số mol 1:1

=> nCu = nZn = 0,1 mol

mCuO = 8g; mZnO = 8,1g

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 924

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống