Chương II: Thời đại dựng nước: Văn Lang – Âu Lạc

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    1. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Cây trồng chính của cư dân Văn Lang là

    A. cây lúa nước.     B. khoai, đậu, cà, bầu, bí.

    C. cây ăn quả (chuối, cam).     D. cây dâu.

    Đáp án A

    2. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Nghề thủ công của cư dân Văn Lang được chuyên môn hoá cao là nghề

    A. luyện kim, đúc đồng.     B. làm đồ gốm.

    C. dệt vải lụa.     D. xây nhà, đóng thuyền.

    Đáp án A

    3. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là

    A. xe ngựa.     B. thuyền.

    C. xe kéo.     D. tất cả các phương tiện trên.

    Đáp án B

    4. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Thức ăn chính hằng ngày của cư dân Văn Lang gồm

    A. cơm nếp, cơm tẻ.     B. rau, cà, thịt, cá.

    C. thịt thú rừng, hải sản.     D. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.

    Đáp án D

    5. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt xưa là

    A. Các loại vũ khí bằng đồng.     B. công cụ sản xuất bằng đồng,

    C. trống đồng, thạp đồng.     D. cả A và B.

    Đáp án C

    1. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Cây trồng chính của cư dân Văn Lang là

    A. cây lúa nước.     B. khoai, đậu, cà, bầu, bí.

    C. cây ăn quả (chuối, cam).     D. cây dâu.

    Đáp án A

    2. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Nghề thủ công của cư dân Văn Lang được chuyên môn hoá cao là nghề

    A. luyện kim, đúc đồng.     B. làm đồ gốm.

    C. dệt vải lụa.     D. xây nhà, đóng thuyền.

    Đáp án A

    3. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là

    A. xe ngựa.     B. thuyền.

    C. xe kéo.     D. tất cả các phương tiện trên.

    Đáp án B

    4. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Thức ăn chính hằng ngày của cư dân Văn Lang gồm

    A. cơm nếp, cơm tẻ.     B. rau, cà, thịt, cá.

    C. thịt thú rừng, hải sản.     D. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.

    Đáp án D

    5. (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt xưa là

    A. Các loại vũ khí bằng đồng.     B. công cụ sản xuất bằng đồng,

    C. trống đồng, thạp đồng.     D. cả A và B.

    Đáp án C

    Bài tập 2 (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)

    A. Làng, chạ thường gồm vài chục ………. sống quây quần ở………..hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển.

    B. Sau những ngày lao động mệt nhọc, người dân Văn Lang thường tổ chức………..Một số hình ảnh về lễ hội đã được ghi lại trên………..

    C. Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đã hoà quyện lại, tao nên……. sâu sắc.

    Lời giải:

    – A. gia đình … ven đồi.

    – B. lễ hội, vui chơi… trống đồng.

    – C. tình cảm cộng đồng.

    Bài tập 2 (trang 39 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (…)

    A. Làng, chạ thường gồm vài chục ………. sống quây quần ở………..hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển.

    B. Sau những ngày lao động mệt nhọc, người dân Văn Lang thường tổ chức………..Một số hình ảnh về lễ hội đã được ghi lại trên………..

    C. Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đã hoà quyện lại, tao nên……. sâu sắc.

    Lời giải:

    – A. gia đình … ven đồi.

    – B. lễ hội, vui chơi… trống đồng.

    – C. tình cảm cộng đồng.

    Bài tập 3 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.

    1. Ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,..ẳ là những phong tục của người Việt cổ.
    2. Tín ngưỡng của người Việt cổ là thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước.
    3. Các nhạc cụ người Việt thường sử dụng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn,…
    4. Nhà ở của cư dân Văn Lang là nhà ngói, xung quanh có tường rào bao bọc.

    Lời giải:

    Đ: 1; 2; 3

    S: 4

    Bài tập 3 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.

    1. Ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,..ẳ là những phong tục của người Việt cổ.
    2. Tín ngưỡng của người Việt cổ là thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước.
    3. Các nhạc cụ người Việt thường sử dụng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn,…
    4. Nhà ở của cư dân Văn Lang là nhà ngói, xung quanh có tường rào bao bọc.

    Lời giải:

    Đ: 1; 2; 3

    S: 4

    Bài tập 4 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy tóm tắt những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang theo bảng sau :

    Cuộc sống vật chất Ăn
    Mặc
    Đi lại
    Cuộc sống tinh thần Phong tục, tập quán
    Tín ngưỡng

    Lời giải:

    Cuộc sống vật chất Ăn Thức ăn chính là com nếp, com tẻ, rau, cà, thịt, cá.
    Ở nhà sàn, sống quây quần.
    Mặc Nam đóng khố, đi chân đất; nữ mặc váy, có yếm che ngực,…
    Đi lại Chủ yếu bằng thuyền.
    Cuộc sống tinh thần Phong tục, tập quán – Lễ hội là noi vui choi, ca hát, thi tài,…
    Tín ngưỡng Thờ cúng các lực lượng tụ nhiên. Có tục chôn cất người chết kèm theo những cổng cụ và đổ trang sức quý giá.

    Bài tập 4 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy tóm tắt những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang theo bảng sau :

    Cuộc sống vật chất Ăn
    Mặc
    Đi lại
    Cuộc sống tinh thần Phong tục, tập quán
    Tín ngưỡng

    Lời giải:

    Cuộc sống vật chất Ăn Thức ăn chính là com nếp, com tẻ, rau, cà, thịt, cá.
    Ở nhà sàn, sống quây quần.
    Mặc Nam đóng khố, đi chân đất; nữ mặc váy, có yếm che ngực,…
    Đi lại Chủ yếu bằng thuyền.
    Cuộc sống tinh thần Phong tục, tập quán – Lễ hội là noi vui choi, ca hát, thi tài,…
    Tín ngưỡng Thờ cúng các lực lượng tụ nhiên. Có tục chôn cất người chết kèm theo những cổng cụ và đổ trang sức quý giá.

    Bài tập 5 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy khái quát về tình hình xã hội thời Văn Lang.

    Lời giải:

    – Chia thành nhiều tầng lớp xã hội khác nhau : người quyền quý, dân tự do, nô tì….

    – Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc.

    Bài tập 5 (trang 40 SBT Lịch Sử 6): Hãy khái quát về tình hình xã hội thời Văn Lang.

    Lời giải:

    – Chia thành nhiều tầng lớp xã hội khác nhau : người quyền quý, dân tự do, nô tì….

    – Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 895

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống