Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nươc ta giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta là
A. bộ xương hoá thạch.
B. răng và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
C. một số xương và công cụ bằng đá.
D. mộ táng của Người tối cổ.
Đáp án B
2. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 50 – 40 vạn năm. B. 40 – 30 vạn năm.
C. 30 – 20 vạn năm. D. 20 – 10 vạn năm.
Đáp án B
3. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Trên đất nước ta, Người tối cổ chuyển biến thành Người tinh khôn vào khoảng thời gian
A. 6 – 5 vạn năm trước đây. B. 5 – 4 vạn năm trước đây.
C. 4 – 3 vạn năm trước đây. D. 3 – 2 vạn năm trước đây.
Đáp án D
4. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Công cụ chủ yếu của Người tối cổ là
A. những hòn đá, mảnh đá trong tự nhiên được ghè đẽo thô sơ.
B. đá được ghè đẽo cẩn thận.
C. những mẩu tre, gỗ, xương thú.
D. những công cụ được làm bằng kim loại.
Đáp án A
5. (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Những công cụ đá chủ yếu của Người tinh khôn trên đất nước ta trong giai đoạn đầu có đặc điểm là
A. chưa được ghè đẽo.
B. được ghè đẽo thô sơ.
C. được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
D. được ghè đẽo và mài lưỡi cho sắc.
Đáp án C
1. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta là
A. bộ xương hoá thạch.
B. răng và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
C. một số xương và công cụ bằng đá.
D. mộ táng của Người tối cổ.
Đáp án B
2. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 50 – 40 vạn năm. B. 40 – 30 vạn năm.
C. 30 – 20 vạn năm. D. 20 – 10 vạn năm.
Đáp án B
3. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Trên đất nước ta, Người tối cổ chuyển biến thành Người tinh khôn vào khoảng thời gian
A. 6 – 5 vạn năm trước đây. B. 5 – 4 vạn năm trước đây.
C. 4 – 3 vạn năm trước đây. D. 3 – 2 vạn năm trước đây.
Đáp án D
4. (trang 22 SBT Lịch Sử 6): Công cụ chủ yếu của Người tối cổ là
A. những hòn đá, mảnh đá trong tự nhiên được ghè đẽo thô sơ.
B. đá được ghè đẽo cẩn thận.
C. những mẩu tre, gỗ, xương thú.
D. những công cụ được làm bằng kim loại.
Đáp án A
5. (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Những công cụ đá chủ yếu của Người tinh khôn trên đất nước ta trong giai đoạn đầu có đặc điểm là
A. chưa được ghè đẽo.
B. được ghè đẽo thô sơ.
C. được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
D. được ghè đẽo và mài lưỡi cho sắc.
Đáp án C
Bài tập 2 (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẽo thô sơ để tìm kiếm thức ăn. | |
2. Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). | |
3. Người tinh khôn đã biết sử dụng công cụ bằng đồng. | |
4. Người nguyên thuỷ sinh sống chủ yếu trong các hang động, mái đá. | |
5. Người nguyên thuỷ đã biết làm nhà sàn để ở. |
Lời giải:
Đ | 1. Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẽo thô sơ để tìm kiếm thức ăn. |
S | 2. Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). |
S | 3. Người tinh khôn đã biết sử dụng công cụ bằng đồng. |
Đ | 4. Người nguyên thuỷ sinh sống chủ yếu trong các hang động, mái đá. |
S | 5. Người nguyên thuỷ đã biết làm nhà sàn để ở. |
Bài tập 2 (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẽo thô sơ để tìm kiếm thức ăn. | |
2. Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). | |
3. Người tinh khôn đã biết sử dụng công cụ bằng đồng. | |
4. Người nguyên thuỷ sinh sống chủ yếu trong các hang động, mái đá. | |
5. Người nguyên thuỷ đã biết làm nhà sàn để ở. |
Lời giải:
Đ | 1. Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẽo thô sơ để tìm kiếm thức ăn. |
S | 2. Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). |
S | 3. Người tinh khôn đã biết sử dụng công cụ bằng đồng. |
Đ | 4. Người nguyên thuỷ sinh sống chủ yếu trong các hang động, mái đá. |
S | 5. Người nguyên thuỷ đã biết làm nhà sàn để ở. |
Bài tập 3 (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Hãy nối ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp.
1. Người tối cổ | a) Công cụ đá ghè đẽo thô sơ |
b) Những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng | |
c) Nhiều mảnh đá ghè mỏng | |
d) Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc | |
e) Công cụ bằng xưong, bằng sừng | |
g) Đổ gốm và lưỡi cuốc đá |
Lời giải:
Nối: 1 với a, c ;
2 với b, d, e, g
Bài tập 3 (trang 23 SBT Lịch Sử 6): Hãy nối ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp.
1. Người tối cổ | a) Công cụ đá ghè đẽo thô sơ |
b) Những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng | |
c) Nhiều mảnh đá ghè mỏng | |
d) Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc | |
e) Công cụ bằng xưong, bằng sừng | |
g) Đổ gốm và lưỡi cuốc đá |
Lời giải:
Nối: 1 với a, c ;
2 với b, d, e, g
Bài tập 4 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Ở Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào cho người nguyên thuỷ tồn tại và phát triển ?
Lời giải:
– Vùng rừng núi rậm rạp, với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài.
– Khí hậu hai mùa nóng lạnh, thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
Bài tập 4 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Ở Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào cho người nguyên thuỷ tồn tại và phát triển ?
Lời giải:
– Vùng rừng núi rậm rạp, với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài.
– Khí hậu hai mùa nóng lạnh, thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
Bài tập 5 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo gợi ý sau
Thời gian | Địa điểm phát hiện dấu tích | Công cụ |
Khoảng 40 – 30 vạn năm | ||
Khoảng 3 – 2 vạn năm | ||
Khoảng 12 000 đến 4000 năm |
Lời giải:
Thời gian | Địa điểm phát hiện dấu tích | Công cụ |
Khoảng 40 – 30 vạn năm | Núi Đọ, núi Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đổng Nai). | Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, nhiéu mảnh đá ghè mỏng. |
Khoảng 3 – 2 vạn năm | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. | Công cụ là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thỏ so, nhưng có hình thù rõ ràng. |
Khoảng 12 000 đến 4000 năm | Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh). | Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc như rìu ngắn, rìu có vai. Ngoài ra còn một số công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm. |
Bài tập 5 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo gợi ý sau
Thời gian | Địa điểm phát hiện dấu tích | Công cụ |
Khoảng 40 – 30 vạn năm | ||
Khoảng 3 – 2 vạn năm | ||
Khoảng 12 000 đến 4000 năm |
Lời giải:
Thời gian | Địa điểm phát hiện dấu tích | Công cụ |
Khoảng 40 – 30 vạn năm | Núi Đọ, núi Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đổng Nai). | Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, nhiéu mảnh đá ghè mỏng. |
Khoảng 3 – 2 vạn năm | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. | Công cụ là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thỏ so, nhưng có hình thù rõ ràng. |
Khoảng 12 000 đến 4000 năm | Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh). | Công cụ đá được mài ở lưỡi cho sắc như rìu ngắn, rìu có vai. Ngoài ra còn một số công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm. |
Bài tập 6 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Rìu mài lưỡi tiến bộ hơn so với rìu ghè đẽo như thế nào?
Lời giải:
Rìu mài lưỡi sắc hơn so với rìu chỉ được ghè đẽo thô sơ, vì vậy khi sử dụng chắc chắn hiệu quả sẽ cao hơn.
Bài tập 6 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Rìu mài lưỡi tiến bộ hơn so với rìu ghè đẽo như thế nào?
Lời giải:
Rìu mài lưỡi sắc hơn so với rìu chỉ được ghè đẽo thô sơ, vì vậy khi sử dụng chắc chắn hiệu quả sẽ cao hơn.
Bài tập 7 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Người nguyên thuỷ cải tiến dần trong chế tác công cụ có ý nghĩa như thế nào ?
Lời giải:
Làm tăng năng suất lao động, tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng sản xuất, từng bước nâng cao cuộc sống.
Bài tập 7 (trang 24 SBT Lịch Sử 6): Người nguyên thuỷ cải tiến dần trong chế tác công cụ có ý nghĩa như thế nào ?
Lời giải:
Làm tăng năng suất lao động, tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng sản xuất, từng bước nâng cao cuộc sống.