Chương 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 28: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    1. (trang 90 SBT Lịch Sử 8): Cơ sở để phái chủ hiến tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là

    A. Ý chí của nhân dân cả nước và của các quan loại chủ chiến tại các địa phương.

    B. lực lượng quân Pháp ở Huế rất mỏng

    C. Phái chủ chiến nhận được sự hậu thuẫn của nhà Thanh (Trung Quốc )

    D. Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.

    Đáp án A

    2. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

    A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

    B. Phái chủ hoà trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.

    C. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.

    D. Quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.

    Đáp án A

    3. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương bùng nổ là

    A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ.

    B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ

    C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ.

    D. ngày 13-7-1885, “ chiếu Cần Vương” được ban bố.

    Đáp án D

    4. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Đăc điêm nổi bật của phong trào Cân Vương trong những năm 1888-1896 là

    A. phong trào chủ yếu diễn ra trên địa bàn Nghệ- Tĩnh

    B. phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các tỉnh Trung Kì, Bắc Kì.

    C. Phòng trao diễn ra chủ yếu ở các tỉnh miền núi

    D. Phong trào diễn ra chủ yếu ở đồng Bằng Bắc Kì và Nam Kì.

    Đáp án B

    5. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương trong những năm 1888- 1896 là

    A. Phong trào thu hút đông đảo đồng bào các dân tộc ít người ở miền núi tham gia.

    B. Phong trào diến ra lẻ tẻ ở các vùng biên giới Viể-Lào có sự liên kết với lực lượng của Lào và Trung Quốc.

    C. Phong trao quy tụ những cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô và trình độ tổ chức cao hơn giai đoạn trước.

    D. Phong trào nổ ra mạnh mẽ trong toàn quốc và nhanh chóng phát triển thành cao trào.

    Đáp án C

    6. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

    A. Khởi nghĩa Ba Đình

    B. khởi nghĩa Bãi Sậy

    C. khởi nghĩa Hương Khê

    D. khởi nghĩa Yên Thế .

    Đáp án C

    1. (trang 90 SBT Lịch Sử 8): Cơ sở để phái chủ hiến tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là

    A. Ý chí của nhân dân cả nước và của các quan loại chủ chiến tại các địa phương.

    B. lực lượng quân Pháp ở Huế rất mỏng

    C. Phái chủ chiến nhận được sự hậu thuẫn của nhà Thanh (Trung Quốc )

    D. Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.

    Đáp án A

    2. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

    A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

    B. Phái chủ hoà trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.

    C. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.

    D. Quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.

    Đáp án A

    3. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương bùng nổ là

    A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ.

    B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ

    C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ.

    D. ngày 13-7-1885, “ chiếu Cần Vương” được ban bố.

    Đáp án D

    4. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Đăc điêm nổi bật của phong trào Cân Vương trong những năm 1888-1896 là

    A. phong trào chủ yếu diễn ra trên địa bàn Nghệ- Tĩnh

    B. phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các tỉnh Trung Kì, Bắc Kì.

    C. Phòng trao diễn ra chủ yếu ở các tỉnh miền núi

    D. Phong trào diễn ra chủ yếu ở đồng Bằng Bắc Kì và Nam Kì.

    Đáp án B

    5. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương trong những năm 1888- 1896 là

    A. Phong trào thu hút đông đảo đồng bào các dân tộc ít người ở miền núi tham gia.

    B. Phong trào diến ra lẻ tẻ ở các vùng biên giới Viể-Lào có sự liên kết với lực lượng của Lào và Trung Quốc.

    C. Phong trao quy tụ những cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô và trình độ tổ chức cao hơn giai đoạn trước.

    D. Phong trào nổ ra mạnh mẽ trong toàn quốc và nhanh chóng phát triển thành cao trào.

    Đáp án C

    6. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

    A. Khởi nghĩa Ba Đình

    B. khởi nghĩa Bãi Sậy

    C. khởi nghĩa Hương Khê

    D. khởi nghĩa Yên Thế .

    Đáp án C

    Bài tập 2. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước các câu sau

    1. [ ] cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế như một giải pháp tình thế vì sự o ép của nhân dân Pháp ở đây.

    2. [ ] Khi cuộc tấn công quân Pháp ở toà Khâm sử và đồn Mang Cá diễn ra, quân Pháp nhất thời rối loạn, nhưng sau đó chúng đã củng cố tinh thần và mở cuộc phản công chiếm lại Hoàng thành.

    3. [ ] sau khi vua Hàm Nghi bị địch bắt, phong trào Cần Vương cũng nhanh chóng tan rã.

    4. [ ] Phan Đình Phùng là vị vua thủ lĩnh có uy tín nhất trong phong trào, Cần Vương ở Nghệ- Tĩnh.

    5. [ ] chiến thuật chính của nghĩa quân Hương Khê là lối đánh du kích, dựa vào địa hình lau sậy um tùm và đầm lầy ở Ngàn Trươi.

    Lời giải:

    Đúng 2,4 ; Sai 1, 3, 5

    Bài tập 2. (trang 91 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước các câu sau

    1. [ ] cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế như một giải pháp tình thế vì sự o ép của nhân dân Pháp ở đây.

    2. [ ] Khi cuộc tấn công quân Pháp ở toà Khâm sử và đồn Mang Cá diễn ra, quân Pháp nhất thời rối loạn, nhưng sau đó chúng đã củng cố tinh thần và mở cuộc phản công chiếm lại Hoàng thành.

    3. [ ] sau khi vua Hàm Nghi bị địch bắt, phong trào Cần Vương cũng nhanh chóng tan rã.

    4. [ ] Phan Đình Phùng là vị vua thủ lĩnh có uy tín nhất trong phong trào, Cần Vương ở Nghệ- Tĩnh.

    5. [ ] chiến thuật chính của nghĩa quân Hương Khê là lối đánh du kích, dựa vào địa hình lau sậy um tùm và đầm lầy ở Ngàn Trươi.

    Lời giải:

    Đúng 2,4 ; Sai 1, 3, 5

    Bài tập 3. (trang 92 SBT Lịch Sử 8): Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao “ Chiếu Cần Vương” được đông đảo các tâng lớp nhân dân hưởng ứng ?

    Lời giải:

    Phong trào Cần Vương:

    Ngày 13-7-1885, nhân danh vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ra chiếu cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. Từ đó một phong trào yêu nước chống Pháp đã diễn ra sôi nổi trong cả nước – phong trào cần vương.

    Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn:

    + Giai đoạn 1 (1885-1888): phong trào bùng nổ khắp cả nước, nhất là ở Trung Kì, Bắc Kì.

    + Giai đoạn 2 (1888-1896): phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì.

    Chiếu Cần vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng vì đó là lời kêu gọi tâm huyết của một ông vua trẻ có tinh thần yêu nước và khẳng khái, mong muốn giành độc lập dân tộc. Chiếu cần vương phù hợp với tâm tư, nguyện vọng và truyền thống yêu nước của quảng đại quần chúng nhân dân Việt Nam.

    Bài tập 3. (trang 92 SBT Lịch Sử 8): Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao “ Chiếu Cần Vương” được đông đảo các tâng lớp nhân dân hưởng ứng ?

    Lời giải:

    Phong trào Cần Vương:

    Ngày 13-7-1885, nhân danh vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ra chiếu cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. Từ đó một phong trào yêu nước chống Pháp đã diễn ra sôi nổi trong cả nước – phong trào cần vương.

    Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn:

    + Giai đoạn 1 (1885-1888): phong trào bùng nổ khắp cả nước, nhất là ở Trung Kì, Bắc Kì.

    + Giai đoạn 2 (1888-1896): phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì.

    Chiếu Cần vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng vì đó là lời kêu gọi tâm huyết của một ông vua trẻ có tinh thần yêu nước và khẳng khái, mong muốn giành độc lập dân tộc. Chiếu cần vương phù hợp với tâm tư, nguyện vọng và truyền thống yêu nước của quảng đại quần chúng nhân dân Việt Nam.

    Bài tập 4. (trang 92 SBT Lịch Sử 8): Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

    Lời giải:

    Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

    – Trình độ tổ chức quy cũ, gồm 15 quân thứ do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.

    – Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương.

    – Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.

    Bài tập 4. (trang 92 SBT Lịch Sử 8): Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

    Lời giải:

    Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

    – Trình độ tổ chức quy cũ, gồm 15 quân thứ do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.

    – Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương.

    – Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.

    A. Trắc nghiệm

    Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

    Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược nước ta là

    A. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nếu chiếm được thì sẽ dễ bề khống chế Trung Quốc.

    B. Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên, khoáng sản và nhân công lẻ

    C. Triều đình Huế đứng về phía Tây Ba Nha, chống lại những quyền lợi của Pháp ở Đông Dương.

    D. Pháp muốn ngăn chặn việc triều đình Huế đứng về phía Trung Quốc, chống lại Pháp.

    Câu 2. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là

    A. Bảo vệ đạo Gia Tô

    B. mở ộng thị trường buôn bán

    C. “ khai hoá văn minh” cho nhân dân An Nam

    D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông.

    Câu 3. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của quân Triều đình taih Gia Định, nhân dân địa phương đã.

    A. Sơ tán khỏi Gia Định

    B. Tự động nổi dậy đánh giặc

    C. Tham ra cùng quân triều đình đánh giặc

    D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình

    Câu 4. Tại thành Hà Nội, chỉ huy quân đội triều đình chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882) là

    A. Phan Thanh Giản

    B. Nguyên Tri Phương

    C. Hoàng Tá Viêm

    D. Lưu Vĩnh Phúc

    Câu 5. Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là

    A. Đuy-puy    B. Ri-vi-e    C. Gác-ni-ê    D. Hác-măng

    Câu 6. Kí hiệp ước Giáp Tuất ( 1874) với thực dân Pháp, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận

    A. Sự chiếm đóng của quân Pháp ở Hà Nội

    B. 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp

    C. Bắc Kì hoàn toàn thuộc Pháp

    D. Bắc Kì vùng đất bảo hộ của Pháp

    Lời giải:

    1 2 3 4 5 6
    B A B B C B

    B. Tự luận

    Câu 1. Hoàn thành những nội dung trong bảng sau về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858-1873

    Chiến trường Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
    Đà Nẵng
    Gia Định
    Ba tỉnh miền Đông Nam Kì
    Ba tỉnh Miền Tây nam Kì

    Câu 2. Khái quát những nét chính về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thực dân Pháp xâm lược?

    Câu 3. Nguyên nhân khiến các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách là gì ?

    Hãy kể tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

    Lời giải:

    Câu 1.

    Chiến trường Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
    Đà Nẵng Ngày 31-8-1858 Pháp kéo đến Đà Nẵng ,với kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, buộc Huế phải đầu hàng. 1-9-1858 : Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân anh dũng chiến đấu chống giặc .Pháp chiến bán đảo Sơn Trà , nhân dân bỏ đi hết “Vườn không nhà trống”.
    Gia Định 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định ;17-2-1859 Pháp tấn công thành Gia Định , quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc. Do phải tham gia chiến trường Trung Quốc vá Châu Âu , quân Pháp để lại 1.000 quân ở Gia Định , quân triều đình vẫn “thủ hiểm” ở Đại Đồn Chí Hòa. Đêm 23 rạng 24 –2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .
    Ba tỉnh miền Đông Nam Kì Đà Nẵng :nghĩa quân phối hợp với triều đình để chống giặc .Khi Pháp đánh Gia Định , nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861). Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước .Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .
    Ba tỉnh Miền Tây nam Kì Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc. Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho .Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )

    Câu 2. Năm 1882, chúng lại vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc.

    Ngày 3-4-1882, quân Pháp do Đại tá hải quân Ri-vi-e chỉ huy bất ngờ đổ quân lên Hà Nội. Ngày 25-4 sau khi dược tăng thêm viện binh, chúng gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hoàng Diệu, yêu cầu quân đội triều đình hạ vũ khí, giao thành trong vòng 3 giờ đồng hồ. Chưa hết thời hạn địch đã nổ súng chiếm thành.Quân Pháp cướp nhiề vàng bạc, châu báu, phá hủy các cổng thành, các khẩu đại bác, vứt súng đạn xuống hào nước, lấy hành cung làm đại bản doanh, cho củng cố khu nhượng địa ở bờ sông Hồng, chiếm Sở Thương chính, dựng lên chính quyền tay sai để tạm thời cai quản Hà Nội.

    Nhân lúc triều đình Huế còn đang hoang mang, lơ là, mất cảnh giác, Ri-vi-e đã cho quân chiếm vùng mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên Và tỉnh thành Nam Định(3-1883)

    Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản đem quân chốt giữ Sơn Tây, Bắc Ninh hình thành hai gọng kìm áp sát Hà Nội . Nhân đân không bán lương thực cho Pháp. Nhiều đội nghĩa dũng được thành lập ở các tỉnh, tự động rào làng, đắp cản. Khi Pháp đánh Nam Định, nhân dân đốt hết các dãy phố dọc sông Vị Hoàng phía ngoài thành, tạo nên bức tường lửa ngăn quân giặc. Nguyễn Hữu Bản, con của Nguyễn Mậu Kiến, nối tiếp chí cha, mộ quân đánh Pháp và đã hi sinh trong chiến đấu.

    Vòng vây của quân dân ta xung quanh hà nội ngày càng xiết chặt đã buộc Ri-vi-e phải đưa quân từ Nam Định về ứng cứu. Ngày 19-5-1883, một toán quân Pháp do Ri-vi-e đích thân chỉ huy tiến ra ngoài Hà Nội theo dường đi Tây Sơn đến Cầu Giấy bị đội quân thiện chiến của Hoàng Tá Viêm và Lưu vĩnh Phúc đổ ra đánh. Hàng chục tên giặc bị tiêu giệt, trong đó có cả Ri-vi-e.

    Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. Tuy nhiên triều đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết.

    Câu 3. Các quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách vì:

    – Đất nước đang trong tình trạng nguy khốn (Pháp mở rộng xâm lược; triều đình bảo thủ, lạc hậu: kinh tế kiệt quệ ; mâu thuẫn xã hội gay gắt…).

    – Xuất phát từ lòng yêu nước.

    – Các sĩ phu là những người thông thái, đi nhiều, biết nhiều, đã từng được chứng kiến sự phồn thịnh của tư bản Âu – Mĩ và thành tựu của nền văn hoá phương Tây.

    – Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế (1868): xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).

    – Đinh Vãn Điền (1868) xin đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang và khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

    – Nguyễn Trường Tộ (1863 – 1871): đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại. phát triển công, thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.

    – Nguyễn Lộ Trạch (1877. 1882) : đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1044

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống