SBT Tiếng Anh 12 mới Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 4: The mass media giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 4: Pronunciation (trang 26)

1. (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of the odd one out. (Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Khoanh tròn chữ cái của từ khác biệt)

1. B 2. D 3. A 4. D
5. C 6. C 7. A

2. (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed. Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets. (Đọc to các câu sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ ở trong ngoặc)

1. /t/, /d/ 2. /id/, /id/ 3. /id/ 4. /id/, /d/
5. /t/, /id/ 6. /id/, /d/ 7. /d/

Unit 4: Vocabulary & Grammar (trang 27)

1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)

1. interact 2. blog 3. audience 4. efficient
5. instant messaging 6. mass media 7. advent 8. social networking

2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu với các từ từ ô chữ trong bài 1)

1. mass media 2. instant messaging 3. social networking
4. interact 5. Advent 6. efficient

Hướng dẫn dịch:

1. Truyền thông đại chúng có thể cung cấp các nguồn hữu ích cho việc dạy và học, kích thích sự thích thú và phát triển kiến thức.

2. Tin nhắn tức thời là việc gửi tin nhắc điện tử ở thời gian thực qua mạng máy tính, và được thể hiện này trên màn hình.

3. Kết nối mạng xã hội giúp mở rộng việc kinh doanh của con người và sự liên hệ xã hội qua việc tạo sự kết nối giữa cá nhân và công ty.

4. Hầu hết mọi người thời này đều tương tác với máy tính của họ nhiều hơn cả với gia đình và bạn bè.

5. Advent là sự đến của một thứ gì đó hoặc ai đó mà rất quan trọng hoặc đáng ghi nhớ.

6. Phát sóng điện tử hiệu quả hơn nhiều so với quảng cáo thông thường trên các phương tiện in ấy vì nó cho phép lượng khán giả lớn hơn tiếp cận với thông tin.

3. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câusau đây với các giới từ thích hợp.)

1. for 2. to 3. from
4. in 5. like 6. on
7. to 8. to 9. to, about

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyên gia công nghệ xin lỗi vì đến trễ do tắc đường.

2. Mình xin lỗi cô giáo chủ nhiệm vì nộp bài luận muộn.

3. Anh ấy được thưởng một chiếc huy chương vì đã cứu sống một bé trai 4 tuổi khỏi đuối nước.

4. Người đàn ông trẻ này chuyên về phần mềm máy tính.

5. Dầu gội này có mùi như quả chuối.

6. Nếu bạn tiếp tục gây tiếng ồn, tôi sẽ không thể tập trung vào công việc của mình được.

7. Không ai đáp lại lời phàn nàn về việc thiếu nguồn tài liệu dạy học.

8. Cô ấy luôn luôn viết thư điện tử cho chúng tôi.

9. Anh ấy đang nói chuyện với cô giáo về dự án mới của mình.

4. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết)

1. had already bought, was given

2. had not used, showed

3.had had, hacked

4. had used, got

5. telephoned, had already finished

6. was, created

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mua sẵn chiếc máy tính bàn của tôi khi tôi được cho một máy tính bảng.

2. Cô ấy đã không dùng một mạng xã hội nào cho đến khi anh ấy chỉ cho cô làm thế nào.

3. Minh đã có một tài khoản thư điện tử trong 5 năm cho đến khi ai đó đột nhập vào tài khoản của anh ấy.

4. Cô ấy đã dùng một chiếc điện thoại đơn giản trong 10 năm trước khi cô ấy có một chiếc điện thoại thông minh vào năm ngoái.

5. Cho đến lúc Minh gọi điện cho tôi, tôi đã hoàn thành xong việc cập nhật tiểu sử của tôi trên mạng xã hội.

6. Charles David “Doc” Herrold là một người tiên phong phát sóng radio ở Mỹ, người đã tạo ra trạm radio thứ hai trên thế giới vào năm 1909.

4. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense. (Chọn thời gian hoặc số lượng biểu hiện chính xác dùng với thì quá khứ hoàn thành)

1. long 2. already 2. B 3. by 4. before
5. long 6. before 7. so

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã sử hữu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bạn mua cái mới?

2. Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai- bạn cùng lớp của tôi đến.

3. Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thời hạn nộp bài.

4. Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta giải tán lớp.

5. Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng?

6. Họ đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi họ gặp trực tiếp.

7. Tôi đã luôn muốn sở hữu 1 cái máy tính bảng mới cho nên tôi mua 1 cái hôm nay!

Unit 4: Reading (trang 29)

1. (trang 29 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f). There is one extra sentence. (Đọc văn bản và điền vào các khoảng trống với các câu thích hợp (a-f). Có một câu bổ sung)

a. On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to inappropriate contents and even cyberbullying. (Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hộicó thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng.)
b. The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded by it in our daily lives. (Phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp nguồn lực tốt cho việc học trong lớp học vì chúng ta được bao quanh bởi nó trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
c. Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with friends and family. (Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình.)
d. In conclusion, social media has become popular and helpful in today’s society and has a great impact on all aspects of life. (Kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống.)
e. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience, and wide range of funtions. (Nó đã trở thành cách ưa thích về sự tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc độ, thuận tiện, và phạm vi rộng lớn của các chức năng.)
f. Social networking, which are closely tied to the Internet, have had a strong influence on people and society, and have changed their habits and behaviour. (Mạng xã hội, được gắn chặt với Internet, đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đối với con người và xã hội, và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ.)

The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its diversified services and constant development. (1)________ While most people hold positive opinions about social networking, there are some negative views as well.

Many people think social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using various apps such as instant messaging. (2)_________People who want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language, use and connect with native speakers online. People who want to express their thoughts and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion forums.Those who want to relax and escape from reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.

(3)_________ Some people complain that it is annoying to encounter repeated themes across sites. Some say they cannot sense the emotion or enthusiasm from the other person because there is no face-to-face communication. Many think social networking can be addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become obsessed with the private lives of other people. (4)_________ A lot of teachers think microblogging can promote laziness and poor writing skills because students tend to post very short messages and rely heavily on the Internet as their source of information. These are some of the many negative views on social networking.

(5)_______ However, people’s opinions about its benefits differ because of their experiences, social background and age. It is clear that social media comes with great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern tool.

1. f 2. e 3. a
4. c 5. d

Hướng dẫn dịch:

Mạng máy tính đã trở thành hình thức truyền thông đại chúng thú vị nhất bởi sự đa dạng trong các dịch vụ và sự phát triển không ngừng của nó. Mạng xã hội được gắn chặt với internet, đã có một sức ảnh hưởng mạnh mẽ đói với con người và xã hội và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ. Trong khi hầu hết mọi người có ý kiến tích cực về mạng xã hội, cũng có một vài cái nhìn tiêu cực.

Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội là tốt vì vài lý do. Nó là một cách nhanh và hiệu quả để giao tiếp giúp cho mọi người giữ liên lạc với bạn bè và gia đình qua việc chia sẻ các hình ảnh và sử dụng nhiều ứng dụng như nhắn tin. Nó đã trở thành cách ưa thích để tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc độ, thuận tiện và phạm vi rộng lớn của các chức năng. Nhứng người muốn thấy người mà họ đang nói chuyện hoạt động có thể làm như vậy bằng cách sử dụng một ứng dụng chat video. Những người muốn học một ngôn ngữ mới qua mạng xã hội bởi học có thể tiếp xúc với ngôn ngữ đó, sử dụng và kết nối với những người bản địa trên mạng. Những người muốn bộc lộ suy nghĩ và ý kiến của mình, và chia sẻ thông tin với bạn bè hoặc người theo dỗi có thể làm như vậy qua một blog nhỏ hoặc tham gia vào một diễn đàn thảo luận trên mạng. Những người muốn giải trí và trốn thoát khỏi thực tại có thể tiếp cận với một kho tang lớn trò chơi trực tuyến, âm nhạc và video nhiều thể loại.

Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng. Một số người phàn nàn rằng thật phiên phức khi gặp phải những chủ đề lặp đi lặp lại trên các trang mạng. Một số nói rằng họ không thể cảm nhận được cảm xúc hay sự nhiệt tình từ người khác bởi không có sự giao tiếp đối mặt. Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể gây nghiện và tốn thời gian nếu người dùng dành hầu hết thời gian trong ngày của họ vào việc xem những blog vô ích hoặc trở nên ám ảnh với cuộc sống riêng của người khác. Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình. Nhiều giáo viên nghĩ việc viết blog có thể gây ra sự lười biếng và kĩ năng viết kém vì học sinh thường viết rất ngắn và quá dựa dẫm vào internet làm nguồn thông tin. Đó là một số ý kiến tiêu cực về mạng xã hội.

Kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Mặc dù vậy, những ý kiến của mọi người về lợi ích của nó lại khác nhau vì những trải nghiệm, kiến thức và độ tuổi của họ. Rõ ràng là mạng xã hội mang đến những trách nhiệm lớn, và mọi người nên hiểu rõ những nguy cơ trước khi họ bắt đầu sử dụng công cụ hiện đại này.

2. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi)

1. It is the Internet.

2. Because it is fast, convenient, and multi-functional.

3. They can play online games, listen to music, and watch videos.

4. Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying.

5. Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become obsessed with the private lives of other people.

6. Because it has positive as well as negative effects on users.

3. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) Write down the words/phrases in the text which mean the following: (Viết các từ/cụm từ trong bài mà có nghĩa như sau:)

1. social networking 2. instant messaging 3. addictive
4. microblogging 5. obsessed

4. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) 4. Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in 1. (Tạo các câu với hình thức thích hợp của các từ / cụm từ bạn đã tìm thấy trong 1.)

1. Social networking is a product of technology which brings about advantages and disadvantages.

2. Instant messaging have become popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient way to help them to keep in touch with their friends and family members, who are miles away.

3. His parents are worried that he would be addicted to online games.

4. Updating your Facebook status is regarded as microblogging.

5. Why was he so obsessed with other people’s private lives?

Unit 4: Speaking (trang 31)

1. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) . Read and sort the following sentences into two groups of positive and negative opinions about social media. (Đọc và sắp xếp các các câu sau thành hai nhóm ý kiến tích cực và tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội)

Positive opinions Negative opinions
1. It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog. 3. It can expose users to inappropriate content and even cyberbullying.
2. It is a very exciting and memorable experience to use video chat apps to see the other person when talking online. 5. It is annoying to encounter repeated themes across sites.
4. Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native language speakers. 6. It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private lives of other people.
7. It provides users with a huge store of online games, music, and video. 8. It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.

2. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) Make a conversation expressing positive or negative opinions about social media, using the information in the table above. (Thực hiện một cuộc trò chuyện thể hiện ý kiến tích cực hay tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội, sử dụng các thông tin trong bảng trên)

Gợi ý

A: What is your opinion about the social media?

B: I think it is amazing. It provides users with a huge store of online games, music, and video for relaxing at any time.

A: But there are people that insist that It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.

B: Well, then we should control the time we spend on social media, and be sensible when interacting online.

Unit 4: Writing (trang 32)

1. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Match the words/phrases/symbols in column A with those in column B. (Nối các từ / cụm từ / biểu tượng ở cột A với những cái đó trong cột B)

1. f 2. a 3. e 4. c
4. g 5. b 7. d

2. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences with the correct words/phrases/symbols in 1. (Hoàn thành các câu sau đây với những từ / cụm từ / biểu tượng ở 1)

1. a majority of 2. proportion/percentage 3. Less than a fifth
4. a small minority 5. a quarter of 6. %/percent

Hướng dẫn dịch:

1. Trong năm 2014, đa số sinh viên hoặc nhiều hơn 50% sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để trao đổi thông tin về các dự án trường học của họ.

2. Tỷ lệ phần trăm học sinh sử dụng các tạp chí là thấp hơn đáng kể ở mức 5%.

3. Chưa đầy một phần năm học sinh, hoặc 17%, mượn tạp chí in.

4. Trong năm 2014, chỉ có một số nhỏ, hoặc 5%, mượn tạp chí từ thư viện trường học.

5. Chính xác 25% hoặc một phần tư sinh viên vẫn dựa vào các vật liệu in.

6. Tạp chí in ấn và báo chỉ chiếm 20% của việc sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng.

3. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Below is a pie chart showing the results of a school survey. Write a paragraph of 130-160 words describing the chart. (Dưới đây một biểu đồ cho thấy các kết quả của một cuộc khảo sát của trường. Viết một đoạn 130-160 từ miêu tả biểu đồ.)

Gợi ý

The pie chart illustrates the preferred forms of mass media used by students to get information for their school projects recorded in a survey carried out at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014.

As we can see, in 2014, a majority of students, or more than 50%, used the Internet to get information for their school projects. A quarter of students, or 25%, used e-books. Less than a quarter of students, or 15.5%, used online magazines. The percentage of students using print newspapers was significantly lower at 4.5%.

In conclusion, the dominant form of mass media used by the students to get information for their school projects at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014 was the Internet. Of all the others – the Internet, e-books, print newspapers and online magazines – students used print newspapers the least.

1. Listen to the following sentences and underline the sounds that are affected by assimilation. (Nghe những câu sau đây và gạch dưới những âm thanh mà bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa)

1. The best man is standing next to the proud groom.

2. We have already visited the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge.

3. She put the wet blanket into a white bag.

4. That old man placed the closed book on the desk and stood up.

5. My mother went to the open market to buy some chicken breasts.

6. The rose show is organised in Great Britain every summer.

7. In this university, equal numbers of both sexes enrolled in the earth science course.

8. They have turned many highland castles into first class hotels.

2. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Hãy sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành câu)

1. agricultural

2. depletion

3. unemployment

4. inefficient

5. conservation

Hướng dẫn dịch:

1. Rất nhiều khu rừng đã bị đốn hạ để làm chỗ cho đất nông nghiệp.

2. Quần thể cá trên thế giới đang có nguy cơ cạn kiệt.

3. Khi nền kinh tế tăng trưởng, tỷ lệ thất nghiệp của nước này đã giảm xuống dưới5% vào tháng Hai.

4. Ứng cử viên đã quyết định ngừng chiến dịch vì nó quá tốn kém và không hiệu quả.

5. Khu bảo tồn đầu tiên được thiết kế vào năm 1967 tại Anh.

3. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. B 3. A
4. D 5. A 6. D
7. C 8. B 9. B
10. C 11. A 12. D
13. A 14. B 15. C

4. Read the text and complete the sentences with the best answers by circling A, B, C or D. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu với câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Lee Kuan Yew – Cha đẻ của Singapore hiện đại.

Lee Kuan Yew được bầu làm Thủ tướng đầu tiên của Singapore vào năm 1959 khi quốc gia này trở thành một vùng tự trị. Vào thời gian đó, thu nhập bình quân đầu người của Singapore chỉ là khoảng 400USD. Khi Lee từ chức vào năm 1990, con số này là 11000USD và vào năm 2014 nó lên đến hơn 56000 và thậm chí cao hơn cả nước cai trị trước đây của nó – nước Anh. Trong hồi ký của ông được xuất bản năm 2000, ông viết “Họ cười vào chúng tôi, nhưng tôi tự tin rằng chúng tôi mới là những người cười sau cùng.”

Sinh ra trong một gia đình trung lưu Trung Quốc ở Singapore, Lee bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ và thể chế của người Anh. Ông đã đến Anh để học luật, nhưng thế chiến thứ 2 nổ ra và ông phải đến trường cao đằng Raffles địa phương, nơi mà ông học kinh tế. Mãi đến năm 1945 khi ông đến Cambridge và tốt nghiệp 3 năm sau đó với kết quả thủ khoa. Trong khoảng thời gian đó, ông nuôi tham vọng bắt đầu một sự nghiệp luật ở quê hương.

Là một Thủ tướng,ông luôn được miêu tả là một người làm việc hiệu quả và sáng tạo. Ông là một trong những chính khách vĩ đại nhất đã chứng minh cho cả thế giới rằng sự khéo léo của con người, không có tài nguyên thiên nhiên, là yếu tố thiết yếu nhất của sự thịnh vượng. Lee cũng được tin là một người nhìn xa trông rộng. Khi Singapore có được tự do năm 1965, ông quyết định giữ tiếng Anh làm ngôn ngữ chính để tăng lợi ích kinh tế. Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn còn gây tranh cãi, chúng đã giúp Singapore vượt qua khó khăn và trở thành một trong số những trung tâm tài chính và kinh doanh quốc tế được coi trọng nhất khắp thế giới.

1. A 2. B 3. C
4. A 5. C

5. Complete the text with the correct form of the words in the box. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của các từ trong hộp)

1. celebration 2. located 3. custom
4. history 5. global

Hướng dẫn dịch:

Đếm ngược ở quảng trường Thời đại là một sự kiện phổ biến trong năm mới ở New York. Trong đêm giao thừa, mọi người cùng nhau đến quảng trường Thời đại, địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất thế giơi, để chào đón năm mới. Đây là một khoảng thời gian đặc biệt khi những người xem từ mọi dân tộc trong thành phố đa văn hóa New York cùng nhau tập hợp lại như một cộng đồng. Một truyền thống là mọi người cùng đến đến không, cũng là khoảnh khắc bữa tiệc kết thúc và hô to “Chúc mừng năm mới”

Sự kiện này có một lịch sử lâu dài khi vũ hội được giảm bớt mỗi năm kể từ năm 1907. Vũ hội ở quảng trường Thời đại được tự tổ chức ra không chỉ là một lễ hội thường niên mà đã trở thành một truyền thống trên toàn thế giới.

6. Listen to a talk about the disadvantages of green living and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe cuộc nói chuyện về những nhược điểm của cuộc sống xanh và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. B 2. D 3. D
4. A 5. C

Audio script

Good morning, everybody!

Today, I’ll continue my talk about green lifestyles. While green living has surely brought numerous benefits to both people and the environment, there are also some disadvantages including: time, limited options and, most importantly, cost.

While many practices related to going green are designed to save money, green living can be quite expensive. For example, energy efficient appliances are designed to use less electricity, but they often come with a high price tag. Secondly, time can also be a big problem. Nowadays, more and more people are trying to adopt budget-friendly ways to have a green lifestyle. However, they still have to face the fact that growing their own food takes time as they are not professional farmers. For instance, if you want to grow an organic cabbage, you will have to spend on average one month more than the three months’ time spent on a conventional cabbage. For those reasons, green products are usually more expensive and the investors need to wait longer to get their investment back.

The limitation of options can also be an obstacle. Although today there are more opportunities for manufacturers to go green and compete in a free market, for example, there are still not enough green alternatives for this. There are limitations in colours, materials, and fabrics.

However, I strongly believe that there is no reason why we should not join the green movement. Though there are some limitations, the benefits to people’s health and the environment will be much more considerable.

7. The chart shows the number of Internet and mobile device users from 2005 to 2014. Study the chart and write a paragraph of 150-200 words describing it. (Biểu đồ cho thấy số lượng người sử dụng Internet và các thiết bị di động từ năm 2005 đến năm 2014.Nghiên cứu biểu đồ và viết một đoạn văn khoảng 150-200 từ miêu tả nó)

Gợi ý

The line graph compares the number of Internet users with mobile device users during a period of nine years from 2005 to 2014.

It can be seen that the number of Internet users has been rising gradually from 2005. Starting from about 1,000 million users in 2005, the number of people using the Internet increased to just over 1,750 million in 2009. Thereafter, the figure has risen at a faster and more stable pace, and as a result, the Internet now has some 2.9 billion users.

Sharing the same pattern, the number of mobile device users has experienced a steep and constant upward trend for nine years. In the one-year period from 2005 to 2006, the figure remained at relatively the same level. However, over the next four years, the number of people who used mobile phones went up steadily from several millions to 800 million in 2010. Since then, there has been a considerable growth in the number of users. The number of mobile device users today (in 2014) has reached 2.3 billion.

To conclude, over the past nine years, both Internet and mobile device usage has increased. However, the substantial rise in the number of mobile device users shows that mobile devices are becoming more and more important.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1078

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống