SBT Tiếng Anh 12 mới Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 3: The green movement giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 3: Pronunciation (trang 19)

1. (trang 19 SBT Tiếng Anh 12 mới) . Practise reading aloud the following sentences. Pay attention to any assimilation that may occur between the sounds in bold. (Thực hành đọc to những câu sau đây. Hãy chú ý đến bất kỳ sự đồng hoá có thể xảy ra giữa các âm thanh nét đậm)

1. We decided to donate our pocket money to the Go Green project.

2. Both students had good marks in English

3. Our school has been using more and more green materials and green products.

4. Some people believe that red bean soup is good for our health.

5. This area is famous for its clean beaches and green pearls.

2. (trang 19 SBT Tiếng Anh 12 mới) . In each sentence, underline the ending and beginning sounds where assimilation can occur. Then practise reading aloud the sentences with assimilation. (Trong mỗi câu, gạch chân kết thúc và bắt đầu âm thanh nơi sự đồng hoá có thể xảy ra. Sau đó, thực hành đọc to các câu với đồng hoá.)

1. This article explains what we can do to save our green planet.

2. Please put the recyclable items into this white bag.

3. Remember to clean the food processor before and after use.

4. This is the best market to buy organic food.

5. The best way to save paper is to use both sides of the sheet.

Unit 3: Vocabulary & Grammar (trang 20)

1. (trang 20 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences with the words or phrases that solve the crossword puzzle. (Hoàn thành các câu sau đây với các từ hoặc cụm từ mà giải các câu đố ô chữ)

2. technology 3. soot 4. organic 5. clutter
6. mildew 7. depleted 8. combustion

→ 1. Go green

2. (trang 20 SBT Tiếng Anh 12 mới) Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences. Change the word form, if necessary. (Sử dụng các từ trong câu đố ô chữ để hoàn thành câu. Thay đổi hình thức từ, nếu cần thiết)

1. soot 2. organic 3. clutter
4. depletion 5. Technological 6. combustion

Hướng dẫn dịch:

1. Carbon dioxide và carbon đen, hoặc bồ hóng là hai nguyên nhân gây ô nhiễm nguy hiểm nhất.

2. Thực phẩm chúng ta dùng càng hữu cơ, chúng ta càng có nhiều lợi ích về sức khỏe.

3. Nghiên cứu chỉ ra rằng sự ồn ào ở văn phòng có ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất lao động và công việc của nhân viên.

4. Sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo là lựa chọn tốt nhất để ngăn chặn cạn kiệt nguồn tài nguyên hóa thạch.

5. Cải tiến công nghệ nên thúc đẩy lối sống xanh và phát triển bền vững.

6. Sự cháy là một phản ứng hóa học giữa các chất, thường có oxy là sinh ra sức nóng và ánh sáng.

3. (trang 21 SBT Tiếng Anh 12 mới) Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences. (Kết nối mỗi cặp câu với một kết hợp thích hợp trong hộp để tạo câu ghép)

1. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.

2. Mould and mildew can cause health problems, so we need to remove any growth regularly.

3. For a start, we should either use renewable resources or consume more organic food.

4. Modern household appliances make our life more convenient, but some of them are not eco-friendly and cause pollution.

5. We should not waste paper and cut down any trees.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người không nên vứt rác bừa bãi hay chặt cây trong công viên.

2. Mốc và nấm có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe, nên chúng ta cần loại bỏ sự phát triển của chúng thường xuyên.

3. Để bắt đầu, chúng ta nên dùng năng lượng tái tạo hoặc dùng nhiều thực phẩm hữu cơ hơn.

4. Các thiết bị trong ngôi nhà hiện đại làm cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn, nhưng một số chúng không thân thiện với môi trường và gây ô nhiễm.

5. Chúng ta không nên lãng phí giấy và chặt cây.

4. (trang 21 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences using which and the words given. Change the word forms or add some words, if necessary. (Hoàn thành các câu sau đây sử dụng “which” và các từ cho trước. Thay đổi hình thức từ hoặc thêm một số từ, nếu cần thiết)

1. Some businesses and people have been environmentally irresponsible, which has led to global warming and climate change.

2. Green technology uses renewable resources, which can help to create eco-friendly products.

3. Climate changes affect crop harvests, which can cause global or local food shortages.

4. Environmental pollution can put some species in danger of extinction, which can affect species diversity on Earth.

5. Everybody should make an effort to go green, which can help to save our planet for future generations.

Hướng dẫn dịch:

1. Một số doanh nghiệp và người dân đang vô trách nhiệm với môi trường, điều này dẫn đến sự nóng lên của trái đất và biến đổi khí hậu.

2. Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo được, có thể giúp tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

3. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến vụ mùa, có thể gây ra thiếu hụt thực phẩm ở địa phương hoặc cả thế giới.

4. Ô nhiễm môi trường có thể đẩy một số loài vào nguy cơ bị tuyệt chủng, có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.

5. Mọi người nên cố gắng để sống xanh, điều này có thể giúp cứu hành tinh của chúng ta cho những thế hệ sau.

5. (trang 21 SBT Tiếng Anh 12 mới) Use the conjunctions and the ideas in the box to make complex sentences. (Sử dụng các liên từ và ý tưởng trong hộp để tạo câu phức)

1. We should use recycled materials because this will help to save energy.

2. More and more aquatic animals will die if we keep polluting our rivers, seas and oceans.

3. Levels of soot pollution increase when black carbon particles are released into the air.

4. Some farmers still use old diesel trucks although they are aware of their high exhaust emissions.

5. We should walk or cycle more often so that we can reduce energy consumption and air pollution.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên sử dụng vật liệu tái chế vì điều này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng.

2. Ngày càng có nhiều loài động vật thủy sinh sẽ chết nếu chúng ta tiếp tục gây ô nhiễm sông, biển và đại dương.

3. Mức độ ô nhiễm bụi than tăng khi các hạt carbon đen được thải vào không khí.

4. Một số nông dân vẫn sử dụng xe tải diesel cũ mặc dù họ nhận thức được lượng khí thải cao của chúng.

5. Chúng ta nên đi bộ hoặc đạp xe thường xuyên hơn để chúng ta có thể giảm mức tiêu thụ năng lượng và ô nhiễm không khí.

Unit 3: Reading (trang 22)

(trang 22 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the following text and do the tasks that follow. (Đọc văn bản dưới đây và làm các bài tập phía sau)

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn muốn làm cho trường học của mình trở nên xanh hơn, hãy nghĩ xa các lớp học của bạn. Đây là một vài gợi ý rất đơn giản và dễ làm theo, và có thể tạo ra một thay đổi lớn trong việc giảm thải lượng chất carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.

Một trong những nơi mà cả giáo viên và học sinh thường dành thời gian ở đó là thư viện. Một không gian đọc thân thiện với môi trường sẽ tạo ra một ấn tượng thích thú với người sử dụng thư viện, và mang đến những lợi ích giáo dục nhất định. Ví dụ, bạn có thể lắp đặt các sản phẩm tiết kiệm năng lượng như quạt thay vì điều hòa, thứ tiêu tốn rất nhiều điện năng. Thêm vào đó, để nâng cao nhận thức của cộng động, hãy sắp xếp ở một nơi dễ nhìn thấy một bảng thông báo hàng ngày ghi các mẹo sống xanh như “Hãy để người khác sử dụng lại sách của bạn.”

Các học sinh yêu thể thao có thể thích dành thời gian ở bể bơi nhiều hơn là thư viện.

Vì vậy, giữ cho nơi này an toàn và xanh cũng giúp nâng cao nhận thức về môi trường. Nhớ rằng nước bể bơi có chứa chlo có thể gây đau mắt đỏ và ngứa da với một số người nếu họ dành quá nhiều thời gian dưới bể bơi. Một sự thay thế lý tưởng là một bể bơi nước mặn, nơi có thể sạch sẽ và tiết kiệm một cách tự nhiên. Trong trường hợp cần có nước ấm, hãy nghĩ đến hệ thống năng lượng mặt trường để tiết kiệm năng lượng bởi một bể được đun nóng bởi gas hoặc điện có thể thải ra hàng tốn carbon dioxide mỗi năm.

Cuối cùng, hãy tập trung vào phòng thể dục của trường học, có lẽ là nơi giao tiếp và thú vị nhất với tất cả mọi người ở trường học. Nghĩ về việc lắm đặt các vòi nước và vòi hoa sen chảy thấp để tiết kiệm hàng gallon nước mỗi phút và các đèn tiết kiệm điện để giảm thiểu chi phí điện. Hơn nữa, đảm bảo rằng đường thông khí được thông thoáng và không có nấm mốc hay các chất gây dị ứng.

1. (trang 22 SBT Tiếng Anh 12 mới) Choose the best answer for each question. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi)

1. C 2. A 3. C

1. C 2. A 3. C

2. (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 mới) Find the words in the text which have the following meanings: (Tìm những từ trong bài có ý nghĩa như sau:)

1. sustainable 2. impression 3. biodegradable
4. awareness 5. alternative 6. emit

3. (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 mới) Based on the information in the text, complete each of the following sentences with no more than six words. (Căn cứ vào thông tin trong văn bản, hoàn thành mỗi câu sau đây với không quá sáu chữ)

1. create a sustainable community

2. library, swimming pool, and school gym

3. the school gym

4. some green tips

5. low-flow taps and energy-saving lights

Hướng dẫn dịch:

1. Mục đích của hành động được đề xuất là không chỉ để làm cho trường học xanh, mà còn để giảm lượng khí thải carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.

2. Để làm cho trường học của bạn xanh, ngoài các phòng học, ba vị trí khác mà bạn có thể làm cho xanh là thư viện, hồ bơi, phòng thể hình.

3. Bạn nên chú ý hơn đến phòng tập thể dục trường học, nơi học sinh và giáo viên có xu hướng dành nhiều thời gian.

4. Mục đích của một thư viện thân thiện sinh thái hiệu quả là không chỉ để gây ấn tượng với người dùng, mà còn cung cấp một số lời khuyên xanh.

5. Các sản phẩm xanh đề nghị cho phòng tập thể dục trường học bao gồm vòi nước chảy chậm và đèn tiết kiệm năng lượng.

4. (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 mới) Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Dựa trên những thông tin trong văn bản, quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp)

1. T 2. T 3. F
4. T 5. NG 6. F

Unit 3: Speaking (trang 24)

1. (trang 24 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in pairs. Discuss and explain whether the following activities are green or not. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và giải thích liệu hoạt động sau đây là xanh hay không)

Gợi ý

1. Cutting down trees to increase farmland.  not green because it can lead to deforestation and deteriorate pollution.

2. Recycling and reusing paper to avoid cutting down too many trees.  green because it is eco-friendly and economical.

3. Using chemical fertilisers to improve agricultural productivity to meet the world’s growing demand for food.  not green because it destroys farmland and causes pollution

4. Using old diesel trucks to transport goods from one place to another more easily.  not green because these trucks consume more energy.

5. Using air conditioners to keep people cool and comfortable in hot and humid weather.  not green because air conditioners consume a lot of energy.

6. Using solar panels for heating and lighting.  green because unrenewable resources can be saved.

7. Using modern home appliances to make housework simpler and faster.  not green because some of them can cause pollution.

8. Travelling in groups to save fuel.  green because it is more economical and reduce pollution.

2. (trang 24 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in pairs. Choose some activities in 1 and explain to your partner how they can help save the environment or how you can make them more environmentally friendly. (Làm việc theo cặp. Chọn một số hoạt động trong 1 và giải thích cho người bạn làm thế nào chúng có thể giúp bảo vệ môi trường hoặc làm thế nào bạn có thể làm cho chúng thêm thân thiện với môi trường)

Unit 3: Writing (trang 25)

1. (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 mới) . Write sentences about electric vehicles, using the words and phrases given. Change the word form, if necessary. (Viết câu về phương tiện chạy bằng điện, sử dụng các từ và cụm từ cho trước. Thay đổi hình thức từ, nếu cần thiết)

Đáp án

1. Electric vehicles do not use fossil fuels and as a result do not emit CO2 and other pollutants.

2. Electric vehicles are eco-friendlier than diesel ones as they reduce air pollution.

3. The initial set-up cost of an electric transport system is high, and electric vehicles are quite costly.

4. Electric trams require set routes and are limited to certain areas.

5. Electric vehicles use electricity that is often created from fossil fuels.

6. Electric buses produce less vibration than other buses, which helps passengers to feel more comfortable.

7. Electric cars are quite quiet, which helps to lower noise pollution.

8. The maintenance cost of electric buses is lower than that of diesel buses.

9. It takes hours to recharge an electric car, and sometimes charging stations are not available.

10. Batteries are costly, which makes electric vehicles expensive for developing countries.

Hướng dẫn dịch:

1. Xe điện không sử dụng nhiên liệu hóa thạch và kết quả là không phát thải CO2 và các chất ô nhiễmkhác.

2. Xe điện có nhiều sinh thái thân thiện hơn so với những động cơ diesel vì chúng làm giảm ô nhiễm không khí.

3. Chi phí thiết lập ban đầu của một hệ thống giao thông điện là cao, và xe điện là khá tốn kém.

4. Xe điện điện yêu cầu xây dựng các tuyến đường và được giới hạn khu vực nhất định.

5. Xe điện sử dụng điện thường được tạo ra từ nhiên liệu hóa thạch.

6. Xe buýt điện sản xuất ra ít rung hơn xe buýt khác, giúp hành khách cảm thấy thoải mái hơn.

7. Xe điện là khá yên tĩnh, giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn.

8. Chi phí bảo trì của xe buýt điện là thấp hơn so với xe buýt diesel.

9. Mất nhiều giờ để sạc một chiếc xe điện, và các trạm sạc đôi khi không có sẵn.

10. Pin đắt, khiến cho phương tiện chạy bằng điện đắt tiền đối với các nước đang phát triển.

1. (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 mới) Put the sentences in 1 in the correct columns. Then choose some ideas to write an essay of 220-250 words about the advantages and disadvantages of electric vehicles. (Đặt các câu ở phần 1 vào các cột chính xác. Sau đó, chọn một số ý tưởng để viết một bài luận trong 220-250 từ vềnhững ưu điểm và nhược điểm của xe điện)

Electric vehicles

Advantages Disadvantages
1. Electric vehicles do not use fossil fuels and as a result do not emit C02 and other pollutants. 3. The initial set-up cost of an electric transport system is high, and electric vehicles are quite costly.
2. Electric vehicles are more eco-friendly than diesel ones as they reduce air pollution. 4. Electric trams require set routes and are limited to certain areas.
6. Electric buses produce less vibration than other buses, which helps passengers to feel more comfortable. 5. Electric vehicles use electricity that is often created from fossil fuels.
7. Electric cars are quite quiet, which helps to lower noise pollution. 9. It takes hours to recharge an electric car, and sometimes charging stations are not available.
8. The maintenance cost of electric buses is lower than that of diesel buses. 10. Batteries are costly, which makes electric vehicles expensive for developing countries.

Gợi ý

As the world population increases, the demand of using vehicles is also growing day by day. Along with other modern means of transportation, electric vehicles have been used more and more popularly. However, just like other new inventions, this modern kind of transportation has its pros and cons.

In terms of advantages, firstly, electric vehicles are really eco-friendly. As they do not use fossil fuels, they do not emit C02 and other pollutants. Therefore, using this kind of vehicle can reduce air pollution. Secondly, they are quite quiet and smooth, with less vibration than other vehicles, so they help lower noise pollution and make passengers feel more comfortable. Last but not least, the maintenance cost of electric vehicles is lower than that of diesel ones.

On the other hand, electric vehicles also bear some disadvantages. The initial set-up cost of an electric transport system is pretty high; thus, electric vehicles are quite costly with expensive batteries. In addition, it takes hours to recharge an electric car, and sometimes charging stations are not available, which delays passengers’ travel. As a result, not everyone can afford an electric vehicle and willingly to own it.

In conclusion, electric transportation has both positive and negative points. Hopefully, in the near future, manufacturers will improve electric vehicles to make them the most comfortable, affordable, and eco-friendly that may help people both travel with no problem and save the environment effectively.

1. Listen to the following sentences and underline the sounds that are affected by assimilation. (Nghe những câu sau đây và gạch dưới những âm thanh mà bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa)

1. The best man is standing next to the proud groom.

2. We have already visited the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge.

3. She put the wet blanket into a white bag.

4. That old man placed the closed book on the desk and stood up.

5. My mother went to the open market to buy some chicken breasts.

6. The rose show is organised in Great Britain every summer.

7. In this university, equal numbers of both sexes enrolled in the earth science course.

8. They have turned many highland castles into first class hotels.

2. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Hãy sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành câu)

1. agricultural

2. depletion

3. unemployment

4. inefficient

5. conservation

Hướng dẫn dịch:

1. Rất nhiều khu rừng đã bị đốn hạ để làm chỗ cho đất nông nghiệp.

2. Quần thể cá trên thế giới đang có nguy cơ cạn kiệt.

3. Khi nền kinh tế tăng trưởng, tỷ lệ thất nghiệp của nước này đã giảm xuống dưới5% vào tháng Hai.

4. Ứng cử viên đã quyết định ngừng chiến dịch vì nó quá tốn kém và không hiệu quả.

5. Khu bảo tồn đầu tiên được thiết kế vào năm 1967 tại Anh.

3. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. B 3. A
4. D 5. A 6. D
7. C 8. B 9. B
10. C 11. A 12. D
13. A 14. B 15. C

4. Read the text and complete the sentences with the best answers by circling A, B, C or D. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu với câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Lee Kuan Yew – Cha đẻ của Singapore hiện đại.

Lee Kuan Yew được bầu làm Thủ tướng đầu tiên của Singapore vào năm 1959 khi quốc gia này trở thành một vùng tự trị. Vào thời gian đó, thu nhập bình quân đầu người của Singapore chỉ là khoảng 400USD. Khi Lee từ chức vào năm 1990, con số này là 11000USD và vào năm 2014 nó lên đến hơn 56000 và thậm chí cao hơn cả nước cai trị trước đây của nó – nước Anh. Trong hồi ký của ông được xuất bản năm 2000, ông viết “Họ cười vào chúng tôi, nhưng tôi tự tin rằng chúng tôi mới là những người cười sau cùng.”

Sinh ra trong một gia đình trung lưu Trung Quốc ở Singapore, Lee bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ và thể chế của người Anh. Ông đã đến Anh để học luật, nhưng thế chiến thứ 2 nổ ra và ông phải đến trường cao đằng Raffles địa phương, nơi mà ông học kinh tế. Mãi đến năm 1945 khi ông đến Cambridge và tốt nghiệp 3 năm sau đó với kết quả thủ khoa. Trong khoảng thời gian đó, ông nuôi tham vọng bắt đầu một sự nghiệp luật ở quê hương.

Là một Thủ tướng,ông luôn được miêu tả là một người làm việc hiệu quả và sáng tạo. Ông là một trong những chính khách vĩ đại nhất đã chứng minh cho cả thế giới rằng sự khéo léo của con người, không có tài nguyên thiên nhiên, là yếu tố thiết yếu nhất của sự thịnh vượng. Lee cũng được tin là một người nhìn xa trông rộng. Khi Singapore có được tự do năm 1965, ông quyết định giữ tiếng Anh làm ngôn ngữ chính để tăng lợi ích kinh tế. Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn còn gây tranh cãi, chúng đã giúp Singapore vượt qua khó khăn và trở thành một trong số những trung tâm tài chính và kinh doanh quốc tế được coi trọng nhất khắp thế giới.

1. A 2. B 3. C
4. A 5. C

5. Complete the text with the correct form of the words in the box. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của các từ trong hộp)

1. celebration 2. located 3. custom
4. history 5. global

Hướng dẫn dịch:

Đếm ngược ở quảng trường Thời đại là một sự kiện phổ biến trong năm mới ở New York. Trong đêm giao thừa, mọi người cùng nhau đến quảng trường Thời đại, địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất thế giơi, để chào đón năm mới. Đây là một khoảng thời gian đặc biệt khi những người xem từ mọi dân tộc trong thành phố đa văn hóa New York cùng nhau tập hợp lại như một cộng đồng. Một truyền thống là mọi người cùng đến đến không, cũng là khoảnh khắc bữa tiệc kết thúc và hô to “Chúc mừng năm mới”

Sự kiện này có một lịch sử lâu dài khi vũ hội được giảm bớt mỗi năm kể từ năm 1907. Vũ hội ở quảng trường Thời đại được tự tổ chức ra không chỉ là một lễ hội thường niên mà đã trở thành một truyền thống trên toàn thế giới.

6. Listen to a talk about the disadvantages of green living and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe cuộc nói chuyện về những nhược điểm của cuộc sống xanh và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. B 2. D 3. D
4. A 5. C

Audio script

Good morning, everybody!

Today, I’ll continue my talk about green lifestyles. While green living has surely brought numerous benefits to both people and the environment, there are also some disadvantages including: time, limited options and, most importantly, cost.

While many practices related to going green are designed to save money, green living can be quite expensive. For example, energy efficient appliances are designed to use less electricity, but they often come with a high price tag. Secondly, time can also be a big problem. Nowadays, more and more people are trying to adopt budget-friendly ways to have a green lifestyle. However, they still have to face the fact that growing their own food takes time as they are not professional farmers. For instance, if you want to grow an organic cabbage, you will have to spend on average one month more than the three months’ time spent on a conventional cabbage. For those reasons, green products are usually more expensive and the investors need to wait longer to get their investment back.

The limitation of options can also be an obstacle. Although today there are more opportunities for manufacturers to go green and compete in a free market, for example, there are still not enough green alternatives for this. There are limitations in colours, materials, and fabrics.

However, I strongly believe that there is no reason why we should not join the green movement. Though there are some limitations, the benefits to people’s health and the environment will be much more considerable.

7. The chart shows the number of Internet and mobile device users from 2005 to 2014. Study the chart and write a paragraph of 150-200 words describing it. (Biểu đồ cho thấy số lượng người sử dụng Internet và các thiết bị di động từ năm 2005 đến năm 2014.Nghiên cứu biểu đồ và viết một đoạn văn khoảng 150-200 từ miêu tả nó)

Gợi ý

The line graph compares the number of Internet users with mobile device users during a period of nine years from 2005 to 2014.

It can be seen that the number of Internet users has been rising gradually from 2005. Starting from about 1,000 million users in 2005, the number of people using the Internet increased to just over 1,750 million in 2009. Thereafter, the figure has risen at a faster and more stable pace, and as a result, the Internet now has some 2.9 billion users.

Sharing the same pattern, the number of mobile device users has experienced a steep and constant upward trend for nine years. In the one-year period from 2005 to 2006, the figure remained at relatively the same level. However, over the next four years, the number of people who used mobile phones went up steadily from several millions to 800 million in 2010. Since then, there has been a considerable growth in the number of users. The number of mobile device users today (in 2014) has reached 2.3 billion.

To conclude, over the past nine years, both Internet and mobile device usage has increased. However, the substantial rise in the number of mobile device users shows that mobile devices are becoming more and more important.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 989

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống