Phần Số học – Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 123 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các số: 213; 435; 680; 156.

a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5

d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

Lời giải:

a. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 156.

b. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 5.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 435.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho cả 2 và 5 là 680.

d. Số không chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là số lẻ nhưng khác số 5.

⇒ Trong các số trên thì số không chia hết cho 2 và 5 213.

Bài 124 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a. 1.2.3.4.5 + 52

b. 1.2.3.4.5 – 75

Lời giải:

a. Ta có:

b. Ta có:

Bài 125 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: điền chữ số vào dấu * để được số 35*:

a. chia hết cho 2

b. Chia hết cho 5

c. Chai hết cho cả 2 và 5

Lời giải:

a. Số 35* chi hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chẵn.

   Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0;2;4;6;8 thì được số chia hết cho 2.

b. Số 35* chi hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 và 5

   Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 và 5 thì được số chia hết cho 5.

c. Số 35* chi hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là số 0

   Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 thì được số chia hết cho 2 và 5

Bài 126 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Điền chữ số thích hợp và dấu * để *45:

a. Chia hết cho 2

b. chia hết cho 5

Lời giải:

a. Vì số *45 có chữ số tận cùng là số lẻ nên không chia hết cho 2.

   Như vậy không có chữ số nào thay vào dấu * để *45 chia hết cho 2

b. Vì số *45 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Như vậy thay vào dấu * bằng các chữ số từ 0 đến 9 thì được số chia hết cho 5.

Bài 127 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng ba chữ số 6,0,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện:

a. Số đó chia hết cho 2

b. số đó chia hết cho 5

Lời giải:

a. Để được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số chẵn. Như vậy, ta có thể có các số: 560,506,650.

b. Để được số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số 0 hoặc 5. Như vậy, ta có thể có các số: 560,605,650.

Bài 128 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giông nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4.

Lời giải:

Vì số cần tìm chia hết cho2 nên số tận cùng là một số chẵn.

Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22;44;66;88.

Ta có: 22 chia 5 dư 2

44 chia 5 dư 4

66 chia 5 dư 1

88 chia 5 dư 3

Vậy số cần tìm là 44

Bài 129 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng cả ba chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:

a. lớn nhất và chia hết cho 2

b. Nhỏ nhất và chia hết cho 5

Lời giải:

a. Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 4; số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy số cần tìm là 534

b. Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 5; số nhỏ nhất nên chữ số hàng trăm là 3. Vậy số cần tìm là 345

Bài 130 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182

Lời giải:

Vì các ố chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng là 0.

Mà 136 < n < 182 nên ta có: n = {140; 150; 160; 170; 180}

Bài 131 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

Lời giải:

Vì cứ hai số tự nhiên thì có một số chia hết cho 2 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 2: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số

Vì cứ năm số tự nhiên thì có một số chia hết cho 5 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 5: (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số

Bài 132 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n +6) chia hết cho 2.

Lời giải:

Nếu n ⋮ 2 thì n = 2k ( k∈ N)

Suy ra : n + 6 = 2k + 6

Vì ( 2k + 6) ⋮ 2 nên (n + 3 ) ( n + 6) ⋮ 2

Nếu n không chia hết cho 2 thì 2k + 1 = n ( k ∈ N)

Suy ra: n + 3 = 2k + 1 + 3 = 2k + 4

Vì (2k + 4) ⋮ 2 nên (n + 3) (n +6) ⋮ 2

Vậy (n + 3) (n+ 6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Bài 11.1 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2;

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 8;

c) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0;

b) Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Bài 11.2 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia cho 5 dư 3?

Lời giải:

Các số chia hết cho 5 dư 3 vậy chữ số tận cùng là 3 hoặc 8. Mỗi chục có hai số. Vậy có tất cả 2.10 = 20 (số).

Bài 11.3 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n + 5) chia hết cho 2.

Lời giải:

Gợi ý : Xét hai trường hợp n lẻ và n chẵn.

Bài 11.4 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Gọi A = n2 + n + 1 (n ∈ N). Chứng tỏ rằng:

a) A không chia hết cho 2.

b) A không chia hết cho 5.

Lời giải:

a) n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1

Ta có n(n + 1) ⋮ 2 vì n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. Do đó n(n + 1) + 1 không chia hết cho 2.

b) n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1

Ta có n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên tận cùng bằng 0, 2, 6. Suy ra n(n + 1) + 1 tận cùng bằng 1, 3, 7 không chia hết cho 5.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1092

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống