Chương 5: Phân số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số sau:

a) Âm mười bảy phần bốn mươi hai;

b) Ba mươi ba phần âm bảy mươi chín;

c) Ba trăm linh chín phần một nghìn linh một;

d) Âm bốn mươi tám phần âm hai mươi ba.

Lời giải:

a) Âm mười bảy phần bốn mươi hai có tử số là 17, mẫu số là 42.

Ta viết: 

b) Ba mươi ba phần âm bảy mươi chín có tử số là 33, mẫu số là 79.

Ta viết: 

c) Ba trăm linh chín phần một nghìn linh một có tử số là 309, mẫu số là 1001.

Ta viết: 

d) Âm bốn mươi tám phần âm hai mươi ba có tử số là 48, mẫu số là 23.

Ta viết: 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ lại hình bên, sau đó thêm các đoạn thẳng thích hợp và tô màu vào ô cần  thiết để được hình vẽ có phần tô màu biểu thị phân số . Nêu hai cách vẽ và tô màu.

Lời giải:

Phần tô màu biểu thị phân số 

nghĩa là hình vẽ được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.

Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành hai phần bằng nhau. Ta có thể vẽ thêm các đoạn thẳng để tạo ra 4 phần bằng nhau, có thể làm theo hai cách sau:

– Cách 1: Vẽ thêm một đoạn thẳng “chia đôi” hình vẽ để tạo ra 4 ô giống nhau, sau đó tô màu 3 ô.

– Cách 2: Vẽ thêm hai đoạn thẳng “song song” với chiều dài hình chữ nhật để tạo ra 4 hình chữ nhật giống nhau có cùng chiều dài, sau đó tô màu 3 hình đó.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một bể bơi có máy bơm A để bơm nước vào bể. Nếu bể không có nước máy bơm sẽ bơm đầy bể trong 7 giờ. Cũng bể bơi đó, có máy bơm B dùng để tháo nước ra khỏi bể khi vệ sinh bể bơi. Nếu bể đầy nước, máy bơm B sẽ bơm hết nước trong bể chỉ trong 5 giờ.

Điền phân số với tử và mẫu là số nguyên thích hợp vào bảng sau đây:

Lời giải:

– Máy bơm A sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 7 giờ nên phân số ở mỗi ô có mẫu số là 7, tử số là số giờ bơm tương ứng.

– Máy bơm B sẽ tháo nước từ khi đầy bể đến khi hết sạch nước trong bể là 5 giờ nên phân số ở mỗi ô có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ bơm tương ứng.

Ta có bảng sau:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thay dấu ? bằng số nguyên thích hợp

a) 

b) 

Lời giải:

Số nguyên là một phân số có mẫu số là 1 và tử số là chính số nguyên đó.

a) Số nguyên 8 có là phân số có mẫu số là 1 và tử số là 8.

Vậy 

b) Phân số  có tử số là −2020 và mẫu số là 1 nên ? = −2020 : 1 = −2020

Vậy  

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền số nguyên thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

a) Vì  nên (12) . ? = 44 . 3

Quy bài toán về tìm số nguyên ? biết (12) . ? = 44 . 3

(12) . ? = 132

? = 132 : (12)

? = 11

Vậy ta điền: 

b) Vì  nên 25 . 63 = (45) . ?

Quy bài toán về tìm số nguyên ? biết 25 . 63 = (45) . ?

(45) . ? = 25 . 63

(45) . ? = 1575

? = 1575 : (45)

? = 35

Vậy ta điền 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Giải thích tại sao:

Lời giải:

Nếu a . d = b . c thì  (với a, b, c, d ≠ 0).

a) Ta so sánh hai tích: 2018 . 2021 và 2019. 2020

Ta có: 

2018 . 2021 = 2018 . (2020 + 1) 

= 2018 . 2020 + 2018 . 1 

= 2018 . 2020 + 2018;

2019. 2020 = (2018 + 1). 2020 

= 2018 . 2020 + 1 . 2020

= 2018 . 2020 + 2020.

Vì 2018 < 2020 nên 2018 . 2020 + 2018 < 2018 . 2020 + 2020

Hay 2018 . 2021 < 2019. 2020.

Do đó 2018 . 2021 ≠ 2019. 2020 .

Vậy 

b) Ta so sánh hai tích: (20182019). (20202021) và 20192020 . 20192020.

Hay so sánh 20182019. 20202021 và 20192020 . 20192020

– Xét tích 20182019. 20202021.

Nhận thấy 20182019 và 20202021 đều là số lẻ 

Nên 20182019. 20202021 cũng là số lẻ (tích của hai số lẻ là một số lẻ).

– Xét tích 20192020 . 20192020.

Nhận thấy: 20192020 là số chẵn.

Nên 20192020 . 20192020 cũng là số chẵn (tích của hai số chẵn là một số chẵn).

Vì tích 20182019. 20202021 là số lẻ, tích 20192020 . 20192020 là số chẵn 

Nên 20182019. 20202021 ≠ 20192020 . 20192020

Vậy 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Kiểm tra khẳng định: 18 . (−5) = (−15) . 6. Từ khẳng định đó, viết phân số bằng phân số  Cũng từ khẳng định đó, có thể có những cặp phân số nào khác mà bằng nhau?

Lời giải:

Ta thấy 18 . (−5) = 6 . 3 . (−5) = 6. (−15) = (−15) . 6

Do đó 18 . (−5) = (−15) . 6 là khẳng định đúng.

Vì 18 . (−5) = (−15) . 6 nên 

Ta đổi chỗ lần lượt các thừa số trong hai tích ở biểu thức:

18 . (−5) = (−15) . 6

Nếu viết thành (−5) . 18 = 6 . (−15) thì ta có 

Nếu viết thành (−5) . 18 = (−15) . 6 thì ta có 

Nếu viết thành 18 . (−5) = 6 . (−15) thì ta có 

Do đó các cặp phân số khác bằng nhau là: 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình dưới đây cho biết số liệu nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng trong ngày 20/12/2019. Theo em, số đo nhiệt độ trung bình trong ngày là phân số nào?

Lời giải:

Nhiệt độ trung bình trong ngày có thể coi là trung bình cộng nhiệt độ ở các thời điểm đo trong ngày. 

Phân số biểu thị nhiệt độ trung bình trong ngày có mẫu số là số lần đo và tử số là tổng nhiệt độ đo được ở các lần.

Hình vẽ trên cho biết số đo nhiệt độ trong ngày được thu thập tại 8 thời điểm, cách đều nhau 3 giờ. 

Trung bình cộng nhiệt độ ở 8 thời điểm đo trong ngày là:

[(1) + (1) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0] : 8 = (2) : 8 = .

Vậy phân số biểu thị nhiệt độ trung bình trong ngày 20/12/2019 là oC.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1177

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống