Chương 1: Số tự nhiên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong những số từ 1000 đến 1010, số nào

a) chia hết cho 3.

b) chia hết cho 9.

c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải:

Những số từ 1 000 đến 1 010 gồm các số: 1 000; 1 001; 1 002; 1 003; 1 004; 1 005; 1 006; 1 007; 1 008; 1 009; 1 010.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 0 = 1 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 000 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 1 = 2 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 001 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 1 002 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 3 = 4 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 003 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 004 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 5 = 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 1 005 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 6 = 7 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 006 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 7 = 7 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 007 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 nên 1 008 chia hết cho 3 và chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 0 + 9 = 10 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 009 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

– Ta có: 1 + 0 + 1 + 0 = 2 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 nên 1 010 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

a) Các số chia hết cho 3: 1 002; 1 005; 1 008.

b) Các số chia hết cho 9: 1 008

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 1 002; 1 005.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn điều kiện:

a) chia hết cho 3.

b) chia hết cho 9.

c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải:

Ta có: 5 + 4 + 3 + 2 + * = 14 + *

a) Để số chia hết cho 3 thì 14 + * phải chia hết cho 3.

Mà * là chữ số nên

Vậy thì số chia hết cho 3.

b) Để số  

chia hết cho 9 thì 14 + * phải chia hết cho 9.

Mà * là chữ số nên

Vậy *= 4 thì số

chia hết cho 9.

c) Để số   chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì .

Vậy với

thì số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các kết quả sau đây chỉ có 1 kết quả sai, có thể thấy ngay là kết quả nào. Vì sao?

a) 12345679 . 9 = 111 111 111

b) 12345679 . 18 = 222 222 222

c) 12345679 . 27 = 333 333 333

d) 12345679 . 81 = 899 999 999

Lời giải:

Ý d) là đáp án sai, vì:

Ta có: 12345679 . 81 =  12345679 . 9 . 9  chia hết cho 9 (1)

Ta lại có 8 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9.8 + 8;

Vì 9.8 chia hết cho 9 nhưng 8 không chia hết cho 9 nên 9.8 + 8 không chia hết cho 9.

Do đó 899 999 999 không chia hết cho 9 (2)

Từ (1) và (2) suy ra đáp án d) sai.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Có thể xếp đội quân gồm 13579 người thành đội hình chữ nhật mỗi hàng 9 người được không?

Lời giải:

Xếp đội quân gồm 13579 thành hình chữ nhật mỗi hàng 9 người nghĩa là xét xem 13 579 có chia hết cho 9 hay không?

Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 không chia hết cho 9 nên 13 579 không chia hết cho 9.

Vì vậy không thể xếp đội quân gồm 13579 người thành đội hình chữ nhật mỗi hàng 9 người.

 

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1133

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống