Phần Đại số – Chương 2: Phân thức đại số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 trang 23 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:

Lời giải:

a. Ta có: x2y3.35xy = 35x3y4

5.7x3y4 = 35x3y4

Suy ra: x2y3.35xy = 5.7x3y4

Vậy

b. Ta có: x2(x + 2)(x + 2) = x2(x + 2)2

x(x + 2)2.x = x2(x + 2)2

suy ra: x2(x + 2)(x + 2) = x(x + 2)2.x

vậy

c. Ta có: (3 – x)(9 – x2) = 27 – 3x2 – 9x + x3

(3 + x)(x2 – 6x + 9) = 3x2 – 18x + 27 + x3 – 6x2 + 9x

= 27 – 3x2 – 9x + x3

Suy ra: (3 – x)(9 – x2) = (3 + x)(x2 – 6x + 9)

Vậy

d. Ta có: (x3 – 4x).5 = 5x3 – 20x

(10 – 5x)(- x2 – 2x) = – 10x2 – 20x + 5x3 + 10x2 = 5x3 – 20x

Suy ra: (x3 – 4x).5 = (10 – 5x)(- x2 – 2x)

Vậy

Bài 2 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:

Lời giải:

a.

⇒ A(4x2 – 1) = (2x – 1).(6x2 + 3x)

      ⇒ A(2x – 1)(2x + 1) = (2x – 1).3x(2x + 1) ⇒ A = 3x

Vậy

b. ⇒ (4x2 – 3x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

      ⇒ (4x2 + 4x – 7x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

      ⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x+ 3) = A(4x – 7)

      ⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

      ⇒ A = (x + 1)(2x + 3) = 2x2 + 3x + 2x + 3 = 2x2 + 5x + 3

Vậy

c. ⇒ (4x2 – 7x + 3).(x2 + 2x + 1) = A.(x2 – 1)

      ⇒ (4x2 – 4x – 3x + 3).(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)

      ⇒ [4x(x – 1) – 3(x – 1)].(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)

      ⇒ (x – 1)(4x – 3)(x + 1)2 = A(x + 1)(x – 1)

      ⇒ A = (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + 4x – 3x – 3 = 4x2 + x – 3

Vậy

d.

⇒ (x2 – 2x).A = (2x2 – 3x – 2)(x2 + 2x)

      ⇒ x(x – 2).A = (2x2 – 4x + x – 2).x(x + 2)

      ⇒ x(x – 2).A = [2x(x – 2) + (x – 2)].x(x + 2)

      ⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)

      ⇒ A = (2x + 1)(x + 2) = 2x2 + 4x + x + 2 = 2x2 + 5x + 2

Vậy

Bài 3 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Bạn Lan viết các đẳng thức sau đây và đố các bạn trong nhóm học tập tìm ra chỗ sai. Em hãy tìm và sửa chỗ sai cho đúng.

Lời giải:

a. (5x + 3)(x2 – 4) = 5x3 – 20x + 3x2 – 12

(x – 2)(5x2 + 13x + 6) = 5x3 + 12x2 + 6x – 10x2 – 26x – 12

      = 5x3 – 20x + 3x2 – 12

Vậy đẳng thức đúng.

b. (x + 1)(x2 + 6x + 9) = x3 + 6x2 + 9x + x2 + 6x + 9 = x3 + 7x2 + 15x + 9

(x + 3)(x2 + 3) = x3 + 3x + 3x2 + 9

Ta có: (x + 1)(x2 + 6x + 9) ≠ (x + 3)(x2 + 3)

Vậy đẳng thức sai.

c. (x2 – 2)(x + 1) = x3 + x2 – 2x – 2

(x2 – 1)(x + 2) = x3 + 2x2 – x – 2

Ta có: (x2 – 2)(x + 1) ≠ (x2 – 1)(x + 2)

Vậy đẳng thức sai.

d. (2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4)

      = 2x4 + 10x3 + 8x2 – 5x3 – 25x2 – 20x + 3x2 + 15x + 12

      = 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12

(x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)

      = 2x4 – x3 – 3x2 + 6x3 – 3x2 – 9x – 8x2 + 4x + 12

      = 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12

Ta có: (2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4) = (x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)

Vậy đẳng thức đúng.

Bài 1.1 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức P để Phương án nào sau đây là đúng ?

(A) P = x2 + 3

(B) P = x2 − 4x + 3

(C) P = x + 3

(D) P = x2 – x – 3

Lời giải:

Chọn B. P = x2 – 4x + 3

Bài 1.2 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm hai đa thức P và Q thỏa mãn đẳng thức :


Lời giải:

P = x – 1; Q = (x+2)2 = x2 + 4x + 4

P = (x − 2)(x + 1) = x2 – x − 2

Q = (x + 2)(x − 1) = x2 + x − 2

Bài 1.3 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức .

Chứng minh rằng :

a. Nếu

b. Nếu và P ≠ Q thì R ≠ S và

Lời giải:

a. ⇒ PS = QR (1). Vì là phân thức

⇒ Q, S khác không. Cộng vào hai vế của đẳng thức (1) với QS

PS + QS = QR + QS ⇒ (P + Q).S = Q.(R + S)

b. ⇒ PS = QR (1) và P ≠ Q, R ≠ S

Trừ từng vế đẳng thức (1) với PR: PS – PR = QR – PR

⇒ P(S – R) = R(Q – P)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1036

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống