Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 39 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD .Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADE và CBF đồng dạng với nhau.
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên:
AB = CD (1)
Theo giả thiết:
AE = EB = 1/2 AB (2)
DF = FC = 1/2 CD (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
EB = DF và BE // DF.
Suy ra tứ giác BEDF là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Suy ra: DE // BF
Ta có: ∠(AED) =∠(ABF ) (đồng vị)
∠(ABF) = ∠(BFC) (so le trong)
Suy ra: ∠(AED) = ∠( BFC)
Xét ΔAED’và ΔCFB ta có:
∠(AED) =∠( BFC) (chứng minh trên)
∠A = ∠C (tính chất hình bình hành)
Vậy: ΔAED đồng dạng ΔCFB (g.g)
Bài 40 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tam giác vuông ABC có ∠A = 90° và đường cao AH. Từ H hạ HK vuông góc vói AC
a. Trong hình đã cho có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau?
b. Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng.
Lời giải:
a. Trong hình trên có 5 tam giác đồng dạng với nhau theo từng đôi một đó là:
ΔABC; ΔHAB; ΔHAC; ΔKAH; ΔKHC.
b. Các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng:
-ΔABC đồng dạng ΔHAB. Ta có:
-ΔABC đồng dạng ΔHAC. Ta có:
-ΔABC đồngdạng ΔKHC. Ta có:
-ΔABC đồng dạng ΔKAH. Ta có:
-ΔHBA đồng dạng ΔHAC. Ta có:
-ΔHBA đồng dạng ΔKHC. Ta có:
-ΔHBA đồng dạng ΔKAH. Ta có:
– ΔHAC đồng dạng ΔKHC.Ta có:
– ΔHAC đồng dạng ΔKAH. Ta có:
-ΔKHC đồngdạng ΔKAH. Ta có:
Bài 41 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hình thang ABCD (AB // CD) có AB =2,5cm, AD = 3,5cm, BD=5cm và ∠(DAB) = ∠(DBC)
a. Chứng minh tam giác ADB đồng dạng với tam giác BCD.
b. Tính độ dài BC, CD
c. Sau khi tính, hãy vẽ lại hình chính xác bằng thước và compa.
Lời giải:
a.Xét ΔABD và ΔBDC, ta có:
∠(DAB) = ∠(DBC) (gt)
∠(ABD) = ∠(BDC) (so le trong)
Suy ra: ΔABD ∼ ΔBDC (g.g)
b. Vì ΔABD ∼ ΔBDC nên:
Với AB = 2,5cm; AD = 3,5cm; BD = 5cm, ta có:
Vậy DC = (5.5)/(2.5) = 10(cm)
Bài 42 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho tam giác vuông ABC có ∠A = 90o .Dựng AD vuông góc với BC (D thuộc BC). Đường phân giác BE cắt AD tại F.
Chứng minh:
Lời giải:
Trong ΔABC, ta có BE là tia phân giác của ∠(ABC)
Suy ra:
Trong ΔADB, ta có BF là tia phân giác của ∠(ABD)
Suy ra:
Xét ΔABC và ΔDAB, ta có:
∠(BAC) =∠(BDA) = 90o
Góc B chung
Suy ra: ΔABC đồng dạng ΔDBA (g.g)
Suy ra:
Từ (1), (2) và (3) Suy ra:
Bài 43 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Chứng minh rằng nếu haị tam giác ABC và đồng dạng A’B’C’ với nhau thì:
a. Tỉ số của hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng
b.Tỉ số của hai trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng
Lời giải:
Vì ΔABC đồng dạng ΔA’B’C’ nên ta có:
∠A =∠(A’) ; ∠B = ∠(B’) và
Lại có: ∠(BAD) = 1/2 ∠A (gt) và ∠(B’A’D’) = 1/2 ∠(A’) (gt)
Suy ra: (BAD) = (B’A’D’)
Xét ΔABD và ΔA’B’D’ ta có;
∠B = ∠(B’) (chứng minh trên)
∠(BAD) = ∠(B’A’D’) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔABD đồng dạng ΔA’B’D’ (g.g)
Vậy :
Vì ΔABC đồng dạng ΔA’B’C’ nên
Mà B’M’ =1/2 B’C’ và BM =1/2 BC nên
Xét ΔABM và ΔA’B’M’, ta có:
B = (B’) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔABM đồng dạng ΔA’B’M’ (c.g.c)
Vậy:
Bài 7.1 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hình bs.5 cho biết tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H.
Trong hình bs.5 có số cặp tam giác đồng dạng với nhau là:
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Lời giải:
Chọn D
Bài 7.2 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hãy tính độ dài các cạnh của hình thang, biết rằng BC = n = 10,75cm
(Tính chính xác đến hai chữ số thập phân).
Lời giải:
Theo giả thiết ABCD là hình thang vuông và AB // CD, BD ⊥ BC nên ta có:
∠DAB = ∠CBD = 1v
∠ABD = ∠BDC (so le trong)
Do đó: ΔABD đồng dạng ΔBDC
Xét tam giác vuông DBC, theo định lí Pi-ta-go , ta có:
DC=√(BD2+BC2)=√(m2+n2)
Từ dãy tỉ lệ thức (1), tính được:
Với m = 7,25cm, n = 10,75 cm, ta tính được:
DC ≈ 12,97cm; AB ≈ 4,05cm; AD ≈ 6,01cm.