Chương 2: Sóng cơ và sóng âm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 10.1, 10.2, 10.3 trang 26 Sách bài tập Vật Lí 12:

10.1 Hãy chọn phát biểu đúng. Người có thể nghe được âm có tần số

A. từ 16 Hz đến 20 000 Hz.        B. Từ thấp tới cao

C. dưới 16 Hz.        D. Trên 20 000 Hz

10.2. Chỉ ra phát biểu sai.

Âm LA của một cái đàn ghita và của một cái kèn có thể có cùng

A. tần số.        B. cường độ.

C. mức cường độ.        D. đồ thị dao động.

10.3. Cường độ âm được xác định bằng

A. áp suất tại một điểm trong môi trường mà sóng âm truyền qua.

B. biên độ dao động của các phần tử của môi trường (tại điểm mà sóng âm truyền qua).

C. năng lượng mà sóng âm chuyển trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng).

D. cơ năng toàn phần của một thể tích đơn vị của môi trường tại điểm mà sóng âm truyền qua.

Lời giải:

10.1 10.2 10.3
A D C

Bài 10.4, 10.5, 10.6, 10.7, 10.8 trang 27 Sách bài tập Vật Lí 12:

10.4. Đơn vị của mức cường độ âm là

A. Oát.        B. Đêxiben.

C. Oát trên mét vuông.        D. Niutơn trên mét vuông.

10.5. Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng

A. 100 dB.        B. 20 dB.        C. 30 dB.        D. 40 dB.

10.6. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn.

B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.

C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.

D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản

10.7.Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 10 dB.        B. 100 dB        C. 20 dB.        D. 50 dB.

10.8. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.

A. 10 000 lần.        B. 1 000 lần.

C. 40 lần.        D. 2 lần.

Lời giải:

10.4 10.5 10.6 10.7 10.8
B B C C A

Bài 10.9 trang 27 Sách bài tập Vật Lí 12: Một âm có cường độ 10 w/m2 sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.

a) Để âm do nguồn phát ra làm nhức tai, thì công suất P của nguồn phải bằng bao nhiêu ?

b) Giả sử nguồn có công suất đó. Hỏi mức cường độ âm do nguồn gây ra tại một điểm ở cách 1 km là bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Cường độ âm I do một nguồn điểm có công suất P gây ra tại một điểm ở cách nguồn môt khoảng R là :

với R = 1 m, I = 10 w/m2, ta được : P = 4.3,14.10 = 125,6 W.

b) Ở khoảng cách 1 km = 1 000 m, cường độ âm giảm 10002 = 106 lần so với khoảng cách 1 m, tức là :

Vậy mức cường độ âm tính ra đêxiben là :

Bài 10.10 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.

a) Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở trước máy 4 m.

b) Để ở tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB, phải giảm nhỏ công suất của loa bao nhiêu lần ?

Lời giải:

a) Theo bài ra ta có


b) Cường độ âm I’ ứng với mức 70 dB hay 7 B là :

I’ = 10I0 = 107.10-12 = 10-5 w/m2

Vây phải giảm nhỏ công suất của loa : N = 5.10-3/10-5 = 500 lần.

Bài 10.11 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.

a) Tính khoảng cách R từ s tới M, biết D = 62 m.

b) Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hãy tính công suất của nguồn.

Lời giải:

a) Gọi I là cường độ âm tại M và I’ là cường độ âm tại điểm ở gần hơn, ta có :

do đó

Với ΔL = 7dB, D = 62m ta được:

Do đó R = 2,24D/1,24 = 56.62/31 = 112m

b) Ta có

với I0 = 10-12; L = 73 ta được:

Vậy I = 2.107I0 = 2.107.10-12 = 2.10-5 W/m2

P = 4πR2I = 4.3,14.1122.2.10-5 ≈ 3,15W

Bài 10.12 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Trong một cuộc thí nghiêm nhằm xáq định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m. Mỗi nhóm luân phiên bắn một phát đại bác, để nhóm kia đo thời gian t từ lúc thấy lửa loé ra ở miệng súng, đến lúc nghe thấy tiếng nổ. Giá trị trung bình của các phép đo là t= 54,6 s. Hỏi :

a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích gì ?

b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích loại trừ ảnh hưởng của gió.

b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là

v = 18612/54,6 = 341m/s

Bài 10.13 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.

a) Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.

b) Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.

Lời giải:

a) Hệ thức liên hệ giữa l và t:

l = vt = 333.t(m) = t/3(km)

b) Quy tắc thực nghiệm : “Số đo l ra kilômét, bằng một phần ba số đo tính ra giây” hay là “lấy số đo thời gian t (bằng giây) chia cho 3, thì đư số đo l bằng kilômét”.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 908

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống