Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 4 trang 13: Quan sát kĩ H.4.2 đánh dấu x vào bảng dưới đây những cơ quan mà cây có
Lời giải:
STT | Tên cây | Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Rễ | Thân | Lá | Hoa | Quả | Hạt | ||
1 | Cây chuối | x | x | x | x | x | x |
2 | Cây rau bợ | x | x | x | x | x | x |
3 | Cây dương xỉ | x | x | x | |||
4 | Cây rêu | x | x | x | |||
5 | Cây sen | x | x | x | x | x | x |
6 | Cây khoai tây | x | x | x | x | x | x |
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 4 trang 14: Tìm từ thích hợp (cây có hoa, cây không có hoa) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
– Cây cải là …….
– Cây lúa là …….
– Cây dương xỉ là …….
– Cây xoài là …….
Lời giải:
– Cây cải là cây có hoa.
– Cây lúa là cây không có hoa.
– Cây dương xỉ là cây không có hoa.
– Cây xoài là cây có hoa.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 4 trang 15:
– Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm.
– Kể tên những cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
Lời giải:
– Cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm: Cây lúa, ngô, lạc, …
– Cây sống lâu năm : xoài, mít, hồng xiêm
Bài 1(trang 15 sgk Sinh học 6): Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Lời giải:
Dựa vào cơ quan sinh sản ở cây để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
– Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản là hoa, quả , hạt.
– Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
Bài 2 (trang 15 sgk Sinh học 6): Kể tên một vài cây có hoa, cây không có hoa
Lời giải:
– Những cây có hoa là : lúa, ngô, cam, bưởi, mít, táo, thầu dầu, hướng dương, cây chua me, cây sam đất, cây xoài, cây lạc, cây khoai lang, cây khoai nước, cây bí ngô, cây sen, cây cỏ bợ,…
– Những cây không có hoa là: cây bèo tấm, cây kim giao, cây thông, cây rêu, dương xỉ, cây rong đuôi chó, cây bạch quả, tảo , cây rong mơ, cây hai lá,…
Bài 3 (trang 15 sgk Sinh học 6): Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay lâu năm ?
Lời giải:
– Ví dụ về 5 cây lương thực (chọn 5 cây bất kì) là : ngô, lúa nước, lúa mì, khoai tây, sắn, kê, đại mạch, cao lương, yến mạch, khoai lang, khoai sọ, …
– Những cây lương thực thường là cây một năm. Vì nhu cầu sử dụng lương thực của nước ta cao và điều kiện khí hậu phù hợp với những cây lương thực ngắn ngày.
Bài tập (trang 15 sgk Sinh học 6): Hãy ghi tên những cây có hoa và cây không có hoa mà em đã quan sát được vào bảng sau:
STT | Cây có hoa | Cây không có hoa |
---|---|---|
1 | ||
2 | ||
3 |
Lời giải:
STT | Cây có hoa | Cây không có hoa |
---|---|---|
1 | Cây đào | Cây thông |
2 | Cây mai | Cây tơ hồng |
3 | Cây chuối | Cây rêu |
4 | Cây hoa giấy | Cây vạn tuế |
5 | Cây bàng | Cây dương xỉ |
6 | Cây phượng vĩ | Cây thông đất |