Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 40 trang 130: Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát
Lời giải:
Đặc điểm | Tên bộ | ||
---|---|---|---|
Bộ có vảy | Bộ cá sấu | Bộ rùa | |
Mai và yếm | Không có | Không có | Có |
Hàm và răng | Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm | Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng | Hàm ngắn, không có răng |
Vỏ trứng | Vỏ dai | Vỏ đá vôi | Vỏ đá vôi |
Môi trường sống | Cạn | Vừa cạn vừa nước | Vừa cạn vừa nước |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 40 trang 131: Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
Lời giải:
Môi trường sống | Cổ | Chi | Đuôi | Dinh dưỡng | Thích nghi | |
Khủng long bạo chúa | Cạn | Ngắn | Hai chi trước ngắn, có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khỏe | To | Mõm ngắn, ăn thịt động vật | Di chuyển nhanh, linh hoạt |
Khủng long cánh | Trên không | Ngắn | Hai chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ và yếu | Dài, mảnh | Mõm rất dài, ăn cá | Bay lượn |
Khủng long cá | Biển | Rất ngắn | Chi biến thành vây bơi | Khúc vây đuôi to | Mõm dài, ăn mực, cá | Bơi lội giỏi |
Khủng long cổ dài | Cạn | Rất dài | 4 chi to khỏe | Dài, rất to | Mõm ngắn, ăn thực vật | Di chuyển chậm chạp |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 40 trang 132: Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.
Lời giải:
– Nguyên nhân:
+ Do sự cạnh tranh thức ăn, môi trường sống các loài (chim, thú,…).
+ Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu → bất lợi, không kịp thích nghi.
+ Thiên tai: gây chết hang loạt.
– Bò sát cỡ nhỏ vẫn có thể tồn tại là do: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn náu, nhu cầu thức ăn không cao,…
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 40 trang 132: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Lời giải:
– Môi trường sống: đa dạng
– Vảy: Vảy sừng khô, da khô
– Cổ: dài
– Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
– Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn
– Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn
– Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha
– Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
– Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
– Sự thụ tinh: thụ tinh trong
– Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
Bài 1 (trang 133 sgk Sinh học 7): Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp .
Lời giải:
Bài 2 (trang 133 sgk Sinh học 7): Nêu đặc điểm chung của Bò sát.
Lời giải:
Đặc điểm chung của bò sát:
– Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
– Da khô, vảy sừng khô: hạn chế thoát hơi nước.
– Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt linh hoạt: cử động đầu và thu nhận thông tin.
– Chi yếu, có vuốt sắc: bám vào nền khi di chuyển.
– Phổi phát triển, có nhiều vách ngăn, có cơ liên sườn: tăng hiệu suất hô hấp.
– Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (cá sấu tim 4 ngăn): máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
– Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi bảo vệ: tăng khả năng sống sót của con non.