Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Khởi động trang 111 Tin học 10:

Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.

Lời giải:

Một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế: List, Tuple, Set, Dictionary

Hoạt động 1 trang 111 Tin học 10:

Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xoá một phần tử trong danh sách như thế nào?

Lời giải:

– Khởi tạo dữ liệu danh sách: <tên list> = [<v1>, <v2>, …, <vn>]

– Truy cập các phần tử thông qua chỉ số, bắt đầu từ 0.

– Thay đổi giá trị của từng phần tử bằng lệnh gán hoặc xoá phần tử bằng lệnh del

Câu hỏi 1 trang 112 Tin học 10:

a) A[0]        b) A[2]        c) A[7]        d) A[len(A)]

Lời giải:

a) A[0] = 1  b) A[2] = “One”    c) A[7] = False      d) A[len(A)]: không tồn tại

Câu hỏi 2 trang 112 Tin học 10:

a) A = A + [10]                             b) del A[0]

c) A = [100] + A                            d) A = A[1]*25

Lời giải:

a) Thêm phần tử 10 vào cuối danh sách

b) Xoá phần tử đầu tiên của danh sách

c) Thêm phần tử 100 vào đầu danh sách

d) Thay đổi giá trị của các phần tử: danh sách A lúc sau gồm 25 phần tử thứ 2 của danh sách lúc đầu

Hoạt động 1 trang 112 Tin học 10:

Quan sát các lệnh sau để biết cách dùng lệnh for duyệt lần lượt các phần tử của một danh sách.

Lời giải:

Có thể duyệt từng lần lượt các phần tử của một danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range().

Câu hỏi 1 trang 113 Tin học 10:

Lời giải:

a) Gán S = 0;

Duyệt các phần tử trong danh sách A và tính tổng các phần tử dương của A

In kết quả S ra màn hình

b) Gán C = 0;

Duyệt các phần tử trong danh sách A và đếm số lượng các phần tử dương của A

– In kết quả C ra màn hình

Câu hỏi 2 trang 113 Tin học 10:

Lời giải:

c=0

for i in range(len(A)):

    if(A[i]%2==0):

        c=c+1

print(c)

Hoạt động 1 trang 113 Tin học 10:

Quan sát các lệnh sau đây để biết cách thêm phần tử vào một danh sách bằng phương thức append().

Lời giải:

Cách thêm phần tử vào cuối một danh sách bằng phương thức append():

Cú pháp: <danh sách>.append()

Câu hỏi 1 trang 113 Tin học 10:

Lời giải:

Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append() thì độ dài danh sách A tăng thêm 1.

Câu hỏi 2 trang 113 Tin học 10:

Lời giải:

A = [2,4,10,1,0]

A = [2,4,10,1,0,100]

A = [2,10,1,0,100]

Luyện tập 1 trang 114 Tin học 10:

Lời giải:

Lệnh xoá phần tử cuối cùng của danh sách A bằng lệnh del: del A[len(A)-1]

Luyện tập 2 trang 114 Tin học 10:

Lời giải:

– Có thể thêm một phần tử vào đầu danh sách được

– VD: A = [100] + A

Vận dụng trang 114 Tin học 10:

Lời giải:

max=A[0]

for i in range(len(A)):

     if(A[i]>max):

        max=A[i]

print(“Giá trị lớn  nhất của dãy A: “, max)

print(“Chỉ số là: “, i) 

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1056

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống