Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Khởi động trang 115 Tin học 10:

– Xoá nhanh một danh sách

– Chèn thêm một phần tử vào đầu hay giữa danh sách?

– Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?

Lời giải:

– Xoá nhanh một danh sách: clear()

– Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách: insert(k,x) 

– Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không: Câu lệnh dùng toán tử in. Nếu có trả lại True, nếu không thì trả về False.

Hoạt động 1 trang 115 Tin học 10:

Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.

Lời giải:

– Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True hoặc False: <giá trị> in <danh sách>

– Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng range

Câu hỏi 1 trang 116 Tin học 10:

a) 1 in A

b) “01” in A

Lời giải:

a) False

b) True

Câu hỏi 2 trang 116 Tin học 10:

Lời giải:

Biến i lần lượt nhận các giá trị từ 0, 1, …, 8, 9

Hoạt động 1 trang 116 Tin học 10:

Lời giải:

append(x): Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách 

insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách 

clear(): Xoá toàn bộ dữ liệu của danh sách 

remove(x): Xoá phần tử x từ danh sách 

Câu hỏi 1 trang 117 Tin học 10:

Lời giải:

Lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau khi danh sách A rỗng, chưa có phần tử nào.

Câu hỏi 2 trang 117 Tin học 10:

Lời giải:

Lệnh đã dùng insert(3,5)

Luyện tập 1 trang 118 Tin học 10:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần

Lời giải:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy: insert(1,1)

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần: insert(4,3), insert(5,4)

Luyện tập 2 trang 118 Tin học 10:

– Xoá đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.

– Xoá đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử của dãy là số chẵn.

Lời giải:

if(len(A)%2!=0):

    A.delete(A[len(A)//2])

else:

    A.delete(A[len(A)/2])

    A.delete(A[len(A)//2])

Vận dụng 1 trang 118 Tin học 10:

Lời giải:

n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))

i=0

m=0

while i<100:

    if(m%2==0):

        A.append(m)

        m=m+1

        i=i+1

print(A)

Vận dụng 2 trang 118 Tin học 10:

F= 0

F= 1

F= Fn – 1 + Fn – 2 (với n ≥ 2)

Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci

Lời giải:

Chương trình:

n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))

i=2

A=[0,1]

F0 = 0

F1 = 1

while i<100:

    m = A[i – 1] + A[i – 2]

    A.append(m)

    i=i+1

print(A)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 968

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống