Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Khởi động trang 119 Tin học 10:

Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?

Lời giải:

Lệnh trích ra từng kí tự của một xâu kí tự: thông qua chỉ số, bắt đầu từ 0 giống danh sách.

Đếm số kí tự của một xâu: lệnh len()

Hoạt động 1 trang 119 Tin học 10:

Quan sát các ví dụ sau để biết cấu trúc xâu kí tự, so sánh với danh sách để biết sự khác nhau giữa xâu (string) và danh sách (list)

Lời giải:

– Cấu trúc xâu kí tự: xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode.

– So sánh với danh sách:

+ Giống: Xâu có thể coi là một danh sách các kí tự, có thể truy cập từng kí tự xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() – 1

+ Khác: Không thể thay đổi từng kí tự của xâu.

Câu hỏi 1 trang 120 Tin học 10:

a) “123&*()+-ABC”                        b) “1010110&0101001”

c) “Tây nguyên”                            d) 11111111 = 256

Lời giải:

Các xâu ý a, b, c hợp lệ.

11111111 = 256 không được đặt trong dấu nháy, không hợp lệ

Câu hỏi 2 trang 120 Tin học 10:

Lời giải:

a) “123&*()+-ABC”: 12

b) “1010110&0101001”: 15

c) “Tây nguyên”:10

Hoạt động 1 trang 120 Tin học 10:

Quan sát các lệnh sau để biết cách duyệt từng kí tự của xâu kí tự bằng lệnh for. Có hai cách duyệt, theo chỉ số và theo phần tử của xâu kí tự.

Lời giải:

Có hai cách duyệt:

– Theo chỉ số: biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i]

– Theo phần tử của xâu kí tự: biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.

Câu hỏi 1 trang 121 Tin học 10:

Lời giải:

skq = “12”

Câu hỏi 2 trang 121 Tin học 10:

a) s1 in s2                                     b) s1 + s1 in s2

c) “abcabca” in s2                         d) “abc123” in s2

Lời giải:

a) s1 in s2: True                            b) s1 + s1 in s2: True

c) “abcabca” in s2: True                d) “abc123” in s2: False

Luyện tập 1 trang 122 Tin học 10:

Lời giải:

Chương trình:

 for i in range(0,3):

    s1.append(s[i])

print(s1)

Luyện tập 2 trang 122 Tin học 10:

Lời giải:

m=0

for ch in S:

    if ‘0’<=ch<=’9′:

        m=m+1

if m>0:

    print(“Xâu S có chữ số”)

else:

    print(“Xâu S không chứa chữ số nào”)

Vận dụng 1 trang 122 Tin học 10:

Lời giải:

n=len(s2)//2

s3=””

for i in range(0,n):

    s3=s3+s2[i]

for i in range(0,len(s1)):

    s3=s3+s1[i]

for i in range(n,len(s2)):

    s3=s3+s2[i]

print(s3)

Vận dụng 2 trang 122 Tin học 10:

Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.

Lời giải:

Chương trình:

A=[]

m=0

n=int(input(“Nhập số học sinh: “))

for i in range(0,n):

     A.append(input(“Nhập họ tên học sinh:”))

for i in range(0,n):

    if “Hương” in A[i]:

        m+=1;

print(“Lop có “, m, ” bạn tên Hương”)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 996

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống