Chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Câu hỏi khởi động trang 67 Toán lớp 10 Tập 2:

Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán này như sau:

Gọi T(x; y) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).

Ta có:




A


T






=



x





400


;




y





50



;




A


B






=



100





400


;




450





50



=






300


;


400



.

Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ chính là tại vị trí T sao cho




A


T






=


t


3




A


B






.

Ta có:



t


3




A


B






=


t


3







300


;




400



=




t


3



.







300




;



t


3



.400



=






100


t


;






400


t



3




Khi đó:




A


T






=


t


3




A


B










x





400


;




y





50



=






100


t


;






400


t



3




Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ là


T



400





100


t


;




50


+




400


t



3




với (0 ≤ t ≤ 3).

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2:



u





=




x


1



;





y


1






v





=




x


2



;





y


2




.

a) Biểu diễn các vectơ



u





,



v





theo hai vectơ



i







j





.

b) Biểu diễn các vectơ



u





+


v





,



u








v





,


k


u





(k ℝ) theo hai vectơ



i







j





.

c) Tìm tọa độ các vectơ



u





+


v





,



u








v





,


k


u





(k ℝ).

Lời giải:

a) Do



u





=




x


1



;





y


1






v





=




x


2



;





y


2




nên



u





=


x


1



i





+


y


1



j






,



v





=


x


2



i





+


y


2



j





.

b) Để biểu diễn vectơ



u





+


v





theo hai vectơ



i







j





, ta làm như sau:

Do



u





=


x


1



i





+


y


1



j






,



v





=


x


2



i





+


y


2



j





, vậy nên:



u





+


v





=




x


1




i






+



y


1




j









+




x


2




i






+



y


2




j







=




x


1




i






+



x


2




i









+




y


1




j








+



y


2




j







=




x


1



+



x


2





i





+




y


1



+



y


2





j





Tương tự, ta có:



u








v






=




x


1




i






+



y


1




j














x


2




i






+



y


2




j








=




x


1




i










x


2




i









+




y


1




j












y


2




j








=




x


1







x


2





i





+




y


1







y


2





j





.


k


u





=

k




x


1




i






+



y


1




j







=

k


x


1



i





+

k


y


1



j





=



k



x


1





i





+



k



y


1





j





(k ℝ).

c) Do



u





+


v






=




x


1



+



x


2





i





+




y


1



+



y


2





j





nên tọa độ vectơ



u





+


v





là (x1 + x2; y1 + y2).

Do



u








v






=




x


1







x


2





i





+




y


1







y


2





j





nên tọa độ vectơ



u








v





là (x1 – x2; y1 – y2).

Do


k


u





=



k



x


1





i





+



k



y


1





j





nên tọa độ vectơ


k


u





là (kx1; ky1) với (k ℝ).

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2:

a) Cho



u





=






2


;




0



,



v





=



0


;




6



,



w





=






2


;




3



. Tìm tọa độ của vectơ



u





+


v





+


w





.

b) Cho



u





=




3



;




0



,



v





=



0


;








7




. Tìm tọa độ của vectơ



w





sao cho



w





+


u





=


v





.

Lời giải:

a) Ta có:



u





+


v





+


w





= ((– 2) + 0 + (– 2); 0 + 6 + 3). Vậy



u





+


v





+


w





= (– 4; 9).

b) Ta có:



w





+


u





=


v









w





=


v








u









w





=



0






3



;










7








0



. Vậy



w





=







3



;








7




.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2:

Lời giải:

Gọi C(xC; yC) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

Ta có:




A


C






=




x


C






400


;





y


C






50



;




A


B






=



100





400


;




450





50



=






300


;


400



.

Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ chính là tại vị trí C sao cho




A


C






=


2


3




A


B






.

Ta có:



2


3




A


B






=


2


3







300


;




400



=




2


3



.







300




;



2


3



.400



=






200


;





800


3




Khi đó:




A


C






=


2


3




A


B












x


C






400


;





y


C






50



=






200


;





800


3




Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ là


C



200


;





950


3




.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2:

a) Biểu diễn vectơ




O


M






theo hai vectơ




O


A









O


B






.

b) Tìm tọa độ của M theo tọa độ của A và B.

Lời giải:

a) Vì M là trung điểm của AB nên với điểm O, ta có




O


A






+



O


B






=

2



O


M






hay




O


M






=


1


2






O


A







+




O


B








=


1


2




O


A






+


1


2




O


B






.

b) Tọa độ của vectơ




O


A






chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên




O


A






=




x


A



;





y


A




.

Tọa độ của vectơ




O


B






chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên




O


B






=




x


B



;





y


B




.

Ta có:



1


2




O


A






=


1


2





x


A



;





y


A




=




1


2




x


A



;





1


2




y


A




;



1


2




O


B






=


1


2





x


B



;





y


B




=




1


2




x


B



;





1


2




y


B




.

Do đó:




O


M






=


1


2




O


A






+


1


2




O


B






=




1


2




x


A



+



1


2




x


B



;



1


2




y


A



+



1


2




y


B




.

Tọa độ của vectơ




O


M






chính là tọa độ của điểm M.

Vậy tọa độ của điểm M là M







x


A



+



x


B




2



;







y


A



+



y


B




2




.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2:

Lời giải:

Gọi tọa độ điểm B(x­B; y­B).

Vì M là trung điểm của AB nên



x


M


=




x


A



+



x


B




2


;



y


M


=




y


A



+



y


B




2


.

Vậy tọa độ điểm B là B(8; 10).

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2:

a) Biểu diễn vectơ




O


G






theo ba vectơ




O


A






,




O


B









O


C






.

b) Tìm tọa độ của G theo tọa độ của A, B, C.

Lời giải:

a) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm O ta có




O


A






+



O


B






+



O


C






=

3



O


G






hay




O


G






=


1


3






O


A







+




O


B







+




O


C








=


1


3




O


A






+


1


3




O


B






+


1


3




O


C






.

b) Tọa độ của vectơ




O


A






chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên




O


A






=




x


A



;





y


A




.

Tọa độ của vectơ




O


B






chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên




O


B






=




x


B



;





y


B




.

Tọa độ của vectơ




O


C






chính là tọa độ của điểm C(xC; yC) nên




O


C






=




x


C



;





y


C




.

Ta có:;



1


3




O


B






=


1


3





x


B



;





y


B




=




1


3




x


B



;





1


3




y


B




,



1


3




O


C






=


1


3





x


C



;





y


C




=




1


3




x


C



;





1


3




y


C




Do đó:




O


G






=


1


3




O


A






+


1


3




O


B






+


1


3




O


C






=




1


3




x


A



+



1


3




x


B



+



1


3




x


C



;



1


3




y


A



+



1


3




y


B



+



1


3




y


C




.

Tọa độ của vectơ




O


G






chính là tọa độ của điểm G.

Vậy tọa độ của điểm G là G







x


A



+



x


B



+



x


C




3



;







y


A



+



y


B



+



y


C




3




.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2:

a) Chứng minh ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Ta có:




A


B






=



1










1




;




5





1



=



2


;




4



,




A


G






=



1










1




;




2





1



=



2


;




1



.



2


2





4


1


nên




A


B








k



A


G






.

Vậy ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm C(xC; yC).

Vậy tọa độ điểm C là C(3; 0).

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 2:



i







j





là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy.

a) Tính




i






2


;




j






2


;



i





,





j






.

b) Cho



u





=




x


1



;





y


1




,



v





=




x


2



;





y


2




. Tính tích vô hướng của



u






.



v





.

Lời giải:

a) Ta có:




i






2


=




i







2


=

1

;




j






2


=




j







2


=

1

;



i






.



j





=

0

(vì , do hai trục tọa độ vuông góc với nhau).

b) Vì



u





=




x


1



;





y


1




,



v





=




x


2



;





y


2




.

Nên ta có:



u





=


x


1



i





+


y


1



j






;



v





=


x


2



i





+


y


2



j






.

Do đó



u






.



v





=




x


1




i






+



y


1




j







.




u






=



x


2




i






+



y


2




j








=


x


1



x


2


.



i






2


+


x


1



y


2


.




i








.





j







+


y


1



x


2


.





j








.





i







+


y


1



y


2


.




j






2



=


x


1



x


2


+


y


1



y


2


(do




i






2


=




i







2


=

1

;




j






2


=




j







2


=

1

;



i






.



j





=


j






.



i





=

0

)

Vậy



u






.



v






=


x


1



x


2


+


y


1



y


2


.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2:



a





=






1


;




2



,



b





=



3


;




1



,



c





=



2


;







3



.

a) Tìm tọa độ vectơ



u





=

2


a





+


b







3


c





.

b) Tìm tọa độ của vectơ



x





sao cho



x





+

2


b





=


a





+


c





.

Lời giải:

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3).

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB tương ứng là M(2; 0); N(4; 2); P(1; 3).

a) Tìm tọa độ các điểm A, B, C.

b) Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không? Vì sao?

Lời giải:

a) Gọi tọa độ các điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC).

Vì P(1; 3) là trung điểm của cạnh AB nên

Vì N(4; 2) là trung điểm của cạnh CA nên

Từ (1) và (2) suy ra:

Vì M(2; 0) là trung điểm của BC nên

Vậy tọa độ các điểm A, B, C là A(3; 5), B(– 1; 1), C(5; – 1).

b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, khi đó tọa độ của G là



x


G


=




x


A



+



x


B



+



x


C




3


=



3


+







1




+


5



3


=


7


3


,



y


G


=




y


A



+



y


B



+



y


C




3


=



5


+


1


+







1





3


=


5


3


.

Vậy


G




7


3



;





5


3




.

Gọi Glà trọng tâm tam giác MNP, khi đó tọa độ của G



x



G






=




x


M



+



x


N



+



x


P




3


=



2


+


4


+


1



3


=


7


3


,



y



G






=




y


M



+



y


N



+



y


P




3


=



0


+


2


+


3



3


=


5


3


Vậy



G








7


3



;





5


3




.

Do đó G ≡ G.

Vậy trọng tâm hai tam giác ABC và MNP trùng nhau.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(– 1; 1); C(– 8; 2).

a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).

b) Tính chu vi của tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.

Lời giải:

c)




A


B


C



^


=

127

°

nên tam giác ABC tù.

Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, M thuộc đường thẳng BC nên đường cao của tam giác ABM cũng là AH.

Khi đó: SABC =



1


2


AH . BC và SABM =



1


2


AH . BM.

Theo bài ra ta có diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM nên SABC = 2SABM.

Do đó:



1


2


AH . BC = 2 .



1


2


AH . BM BC = 2BM hay BM =



1


2


BC.

Suy ra M là trung điểm của BC hoặc M là điểm đối xứng với trung điểm của BC qua B.

Trường hợp 1: M là trung điểm của BC nên tọa độ của M là



x


M


=




x


B



+



x


C




2


=








1




+







8





2


=






9



2


,



y


M


=




y


B



+



y


C




2


=



1


+


2



2


=


3


2


.

Vậy


M








9



2



;





3


2




.

Trường hợp 2: M là điểm đối xứng với trung điểm BC qua B.

Khi đó điểm cần tìm là M’, với B là trung điểm của MM’.

Ta có: xM’ = 2xB – xM = 2 . (– 1) –







9



2


=


5


2


, yM’ = 2 . 1 –



3


2


=


1


2


.

Vậy


M






5


2



;





1


2




.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Cho ba điểm A(1; 1) ; B(4; 3) và C (6; – 2).

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD = 2AB.

Lời giải:

a) Ta có:




A


B






=



4





1


;




3





1



=



3


;




2



,




A


C






=



6





1


;









2







1



=



5


;







3



.



3


5





2






3



nên




A


B








k



A


C






.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm D(x; y).

Ta có:




D


C






=



6





x


;







2







y



.

Vì hình thanh ABCD có AB // CD nên hai vectơ




A


B






,




D


C






cùng hướng và CD = 2AB, do đó




D


C






=

2



A


B






.

Ta có:


2



A


B






=

2



3


;




2



=



6


;




4



.

Vậy tọa độ điểm D là D(0; – 6).

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Chứng minh khẳng định sau:

Hai vectơ



u





=




x


1



;





y


1




,



v





=




x


2



;





y


2








v










0







cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y­1 = ky2.

Lời giải:

Hai vectơ



u







v









v









0



cùng phương khi và chỉ khi có số thực k sao cho



u





=

k


v





.


k


v





=

k




x


2



;





y


2




=



k



x


2



;




k



y


2




.

Vậy suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2:




F


1






có độ lớn là 1 500 N, lực tác động thứ hai




F


2






có độ lớn là 600 N, lực tác động thứ ba




F


3






có độ lớn là 800 N. Các lực này được biểu diễn bằng những vectơ như Hình 23, với






F


1







,






F


2








=

30

°

,






F


1







,






F


3








=

45

°






F


2







,






F


3








=

75

°

. Tính độ lớn lực tổng hợp tác động lên vật (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Ta vẽ các hợp lực như hình sau:

Theo quy tắc hình bình hành ta có:




F


2






+



F


3






=



F


23






.

Lực tổng hợp tác động lên vật là



F





với



F





=



F


1






+



F


2






+



F


3






=



F


1






+



F


23






.

Ta cần tìm độ lớn lực



F





.

Lời giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1146

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống