Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 75 Câu hỏi khám phá:
Lời giải:
Bài giải
Mỗi khay có số quả cà chua là:
48 : 2 = 24 (quả)
Bài 1: Tính:
Lời giải:
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Lời giải:
60 : 2 = ? Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục 60 : 2 = 30 90 : 9 = ? Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục 90 : 9 = 10 |
80 : 4 = ? Nhẩm: 8 chục : 4 = 2 chục 80 : 4 = 20 60 : 3 = ? Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục 60 : 3 = 20 |
Bài 3: Tìm thừa số
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
3 × ? = 63 63 : 3 = 21 |
? × 5 = 60 60 : 5 = 12 |
2 × ? = 42 42 : 2 = 21 |
? × 4 = 84 84 : 4 = 21 |
Bài 1: Tính:
Lời giải:
Bài 2: Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?
Lời giải:
Mỗi rổ có số quả trứng gà là:
75 : 3 = 25 (quả trứng)
Đáp số: 25 quả trứng gà
Bài 3: Tìm các phép chia có số dư là 3.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
Phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7
Bài 1: Tính
Lời giải:
Bài 2: Số?
Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.
Lời giải:
Mỗi con mèo cân nặng:
12 : 4 = 3 (kg)
Mỗi con chó cân nặng:
72 : 4 = 18 (kg)
Mỗi rô-bốt cân nặng:
45 : 3 = 15 (kg)
Bài 3: Một lớp học có 29 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?
Lời giải:
Ta có: 29 : 2 = 14 (dư 1)
Vậy ta cần ít nhất 15 bàn học cho lớp học đó.
Bài 4: Tìm số bị chia.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
? : 5 = 17 17 × 5 = 85 |
? : 3 = 28 28 × 3 = 84 |
? : 4 = 15 15 × 4 = 60 |
Em điền vào ô trống như hình vẽ: