Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Câu hỏi khám phá:
Bảng nhân 4
a)
b) Hoàn thành bảng nhân 4.
Lời giải:
a) Số cánh của 5 chong chóng là:
4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 (cánh).
b) Hoàn thành bảng nhân 4, ta được:
Bài 1: Số?
x |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 |
3 |
5 |
7 |
9 |
10 |
|
|
8 |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
x |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 |
3 |
5 |
7 |
9 |
10 |
|
|
8 |
12 |
20 |
28 |
36 |
40 |
Bài 2: Nêu các số còn thiếu.
Lời giải:
a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4, số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé, số liền sau kém số liền trước 4 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Bài 3: Mỗi ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Lời giải:
8 ô tô như vậy có tất cả số bánh xe là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Đáp số: 32 bánh xe
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Câu hỏi khám phá:
Bảng chia 4
a)
b) Từ bảng nhân 4, hoàn thành bảng chia 4.
Lời giải:
a)
Mỗi ô vuông có 4 chấm tròn.
6 ô vuông như thế có: 4 × 6 = 24 (chấm tròn).
Khi đó 24 : 4 = 6
b) Hoàn thành bảng chia 4, ta được:
Bài 1: Số?
: |
28 |
12 |
36 |
24 |
32 |
20 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
7 |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Số cần điền là kết quả của phép tính chia 1 số cho 4.
Em điền được các số như sau:
: |
28 |
12 |
36 |
24 |
32 |
20 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
7 |
3 |
9 |
6 |
8 |
5 |
Bài 2: Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Lời giải:
Em có:
8 : 4 = 2
16 : 4 = 4
40 : 4 = 10
24 : 4 = 6
Vì 2 < 4 < 6 < 10 nên phép tính có kết quả lớn nhất là 40 : 4.
Vậy toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Bài 1: Số?
Lời giải:
a) 4 × 5 = 20 20 : 4 = 5
|
b) 4 × 4 = 16 16 : 4 = 4 |
c) 4 × 6 = 24 24 : 4 = 6 |
Em điền vào ô trống theo hình vẽ:
Bài 2: Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh. Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Lời giải:
Có số hộp bánh là:
24 : 4 = 6 (hộp)
Đáp số: 6 hộp bánh