Chương 5: Một số yếu tố thống kê

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Khởi động trang 89 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Ta thường thu thập dữ liệu từ các nguồn: văn bản, bảng biểu, hình ảnh trong thực tiễn, …

Khám phá 1 trang 89 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Biểu đồ trên cho ta biết Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam từ ngày 3/4/2020 đến 15 giờ ngày 13/4/2020, gồm các thông tin về:

– Số ca khỏi bệnh trong ngày.

– Số ca mắc mới trong ngày.

Vậy ta lập được bảng dữ liệu thu thập từ biểu đồ như sau:

Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam

(Cập nhật vào lúc 15 giờ ngày 13/4/2020)

Ngày

Số ca khỏi bệnh trong ngày

Số ca mắc mới trong ngày

3/4

10

10

4/4

5

3

5/4

1

1

6/4

4

4

7/4

27

4

8/4

4

2

9/4

2

4

10/4

16

2

11/4

0

1

12/4

0

2

Thực hành 1 trang 90 Toán 7 Tập 1:

Hoàn tất bảng thống kê theo mẫu sau:

Lời giải:

Bản tin thời tiết cho ta biết nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất và thời tiết từ ngày 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Vậy ta có bảng thống kê như sau:

Thời tiết từ 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày

Nhiệt độ cao nhất (oC)

Nhiệt độ thấp nhất (oC)

Thời tiết

18/02

30

21

Có mây, không mưa

19/02

31

22

Có mây, không mưa

20/02

31

21

Có mây, không mưa

21/02

30

21

Có mây, không mưa

22/02

31

21

Có mây, không mưa

23/02

31

22

Có mây, không mưa

24/02

32

23

Có mây, không mưa

Khám phá 2 trang 90 Toán 7 Tập 1:

Hãy cho biết:

a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.

b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.

c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

Lời giải:

Từ bảng thống kê trên, ta có:

a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh là: Thích, rất thích, không thích.

b) Có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ được điều tra.

c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:

(13 + 14 + 14 + 12 + 14) : 5 = 13,4 ≈ 13 (tuổi).

Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi.

Thực hành 2 trang 91 Toán 7 Tập 1:

a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng.

b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.

Lời giải:

a) Trong bảng thống kê trên, ta có:

– Dữ liệu định tính: loại lồng đèn (con cá, thiên nga, con thỏ, ngôi sao, đèn xếp), màu sắc (vàng, xanh, nâu, đỏ, cam).

– Dữ liệu định lượng: số lượng (5; 3; 4; 12; 14).

b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:

5 + 3 + 4 + 12 + 14 = 38 (lồng đèn).

Vậy tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là 38 lồng đèn.

Thực hành 3 trang 91 Toán 7 Tập 1:

a) Danh sách một số loại trái cây: cam; xoài; mít; …

b) Khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây: 240; 320; 1 200; …

c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ; …

d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28; …

Lời giải:

a) Dữ loại một số trái cây được biểu diễn bằng các từ (cam; xoài; mít; …).

Do đó, dữ liệu danh sách một số loại trái cây là dữ liệu định tính.

b) Dữ liệu khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây được biểu diễn bằng số thực (240; 320; 1 200; …).

Do đó, dữ liệu khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây là dữ liệu định lượng.

c) Dữ liệu màu sắc khi chín của một số loại trái cây được biểu diễn bằng các từ (vàng; cam; đỏ; …).

Do đó, dữ liệu màu sắc khi chín của một số loại trái cây là dữ liệu định tính.

d) Dữ liệu hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây được biểu diễn bằng số thực (95; 52; 28; …).

Do đó, dữ liệu hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây là dữ liệu định lượng.

Vận dụng 1 trang 91 Toán 7 Tập 1:

a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.

b) Tính sĩ số của lớp 7B.

Lời giải:

a) Trong bảng thống kê trên:

– Dữ liệu khả năng tự nấu ăn được biểu diễn bằng các từ (không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc) nên khả năng tự nấu ăn là dữ liệu định tính.

– Dữ liệu số bạn tự đánh giá biểu diễn bằng số thực (20; 10; 6; 4) nên số bạn tự đánh giá là dữ liệu định lượng.

Vậy dữ liệu định tính là khả năng tự nấu ăn và dữ liệu định lượng là số bạn tự đánh giá.

b) Sĩ số của lớp 7B là tổng số các bạn tự đánh giá.

Tổng số các bạn tự đánh giá là:

20 + 10 + 6 + 4 = 40 (học sinh).

Vậy tổng số các bạn tự đánh giá là 40 học sinh.

Khám phá 3 trang 92 Toán 7 Tập 1:

Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.

b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:

c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của các bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:

Dữ liệu trên có đại diện được cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A hay không?

Lời giải:

a) Trong bảng thống kê, ta có:

Lớp 7A1: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (12 < 40).

Lớp 7A2: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (8 < 38).

Lớp 7A3: Số học sinh tham gia chạy việt dã lớn hơn sĩ số của lớp (40 > 32).

Lớp 7A4: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (25 < 40).

Lớp 7A5: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (10 < 35).

Điểm chưa hợp lí là: Lớp 7A3: Số học sinh tham gia chạy việt dã lớn hơn sĩ số của lớp (40 > 32).

b) Nhận xét:

– Tỉ lệ phần trăm của học sinh xếp loại kết quả học tập Tốt lớn hơn 100%, còn các kết quả học tập: Khá, Đạt, Chưa đạt đều nhỏ hơn 100%.

– Tổng tỉ lệ phần trăm các loại kết quả học tập lớn hơn 100%.

– Tỉ lệ phần trăm của học sinh xếp loại kết quả học tập giảm dần từ Tốt đến Chưa đạt.

Do đó số liệu ở bảng này chưa hợp lý.

c) Sở thích đối với môn bóng đá của các bạn học sinh lớp 7A thể hiện ở các mức độ: Không thích, Không quan tâm, Thích, Rất thích.

Dữ liệu này chưa có tính đại diện vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp.

Thực hành 4 trang 93 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Trong bảng thống kê trên, tỉ lệ phần trăm của mỗi loại sách đều nhỏ hơn tổng.

Nhưng tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các loại sách bằng 120% > 100%.

Vậy dữ liệu trong bảng thống kê là chưa hợp lí.

Vận dụng 2 trang 93 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

– Xét dữ liệu số lượng con vật được nuôi:

Tổng số các loại con vật được nuôi là:

173 + 144 + 43 = 360 (con).

Ta thấy: Số lượng mỗi loại vật nuôi nhỏ hơn số lượng tổng thể và có tính đại diện cho dữ liệu số con vật nuôi tại trang trại B.

Do đó, dữ liệu số lượng con vật được nuôi là hợp lí.

– Xét dữ liệu tỉ số phần trăm con vật được nuôi:

Tổng tỉ lệ phần trăm các loại con vật được nuôi là:

48% + 40% + 13% = 101%.

Mà tổng tỉ lệ phần trăm các loại con vật được nuôi trong bảng thống kê trên là 100% nên điều này là không hợp lí.

Vậy dữ liệu số lượng con vật được nuôi là hợp lí và dữ liệu tỉ lệ phần trăm mỗi loại con vật được nuôi là chưa hợp lí.

Bài 1 trang 93 Toán 7 Tập 1: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với mạng xã hội của 8 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

Hãy cho biết:

a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên.

b) Có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ được điều tra?

c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

d) Dữ liệu nào là định tính? Dữ liệu nào là định lượng?

Lời giải:

Bảng thống kê cho biết:

a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên là: Thích, Rất thích, Không thích, Không quan tâm.

b) Có 4 học sinh nam và 4 học sinh nữ được điều tra.

c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:

(13 + 14 + 14 + 12 + 14 + 14 + 12 + 13) : 8 = 13,25 ≈ 13 (tuổi).

Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi.

d)

– Dữ liệu tuổi được biểu diễn bằng số thực (12; 13; 14) nên là dữ liệu định lượng.

– Dữ liệu giới tính được biểu diễn bằng từ (nam, nữ) nên là dữ liệu định tính.

– Dữ liệu sở thích được biểu diễn bằng từ (Thích, Rất thích, Không thích, Không quan tâm) nên là dữ liệu định tính.

Vậy dữ liệu giới tính và sở thích là dữ liệu định tính, còn dữ liệu tuổi là dữ liệu định lượng.

Bài 2 trang 94 Toán 7 Tập 1: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.

a) Thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của các học sinh lớp 7: 17; 16; 18; …

b) Danh sách các môn thi bơi lội: bơi ếch; bơi sải; bơi tự do; …

c) Các loại huy chương đã trao: vàng; bạc; đồng.

d) Tổng số huy chương của một số đoàn: 24; 18; 9; …

Lời giải:

a) Dữ liệu thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của các học sinh lớp 7 được biểu diễn bằng số thực (17; 16; 18; …).

Do đó, dữ liệu thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của các học sinh lớp 7 là dữ liệu định lượng.

b) Dữ liệu danh sách các môn thi bơi lội được biểu diễn bằng từ (bơi ếch; bơi sải; bơi tự do; …).

Do đó, dữ liệu danh sách các môn thi bơi lội là dữ liệu định tính.

c) Dữ liệu các loại huy chương đã trao được biểu diễn bằng từ (vàng; bạc; đồng).

Do đó, dữ liệu các loại huy chương đã trao là dữ liệu định tính.

d) Dữ liệu tổng số huy chương của một số đoàn được biểu diễn bằng số thực (24; 18; 9; …).

Do đó, dữ liệu tổng số huy chương của một số đoàn là dữ liệu định lượng.

Bài 3 trang 94 Toán 7 Tập 1: Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:

a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.

b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng tự nấu ăn của các học sinh lớp 7B hay không?

Lời giải:

a)

– Dữ liệu khả năng tự nấu ăn được biểu diễn bằng từ (Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc) nên là dữ liệu định tính.

– Dữ liệu số bạn nữ tự đánh giá được biểu diễn bằng số thực (2; 3; 5; 10) nên là dữ liệu định lượng.

Vậy trong bảng thống kê trên, dữ liệu định tính là dữ liệu khả năng tự nấu ăn và dữ liệu định lượng là dữ liệu số bạn nữ tự đánh giá.

b) Dữ liệu trên không đại diện được cho khả năng tự nấu ăn của các học sinh lớp 7B vì thiếu dữ liệu về số bạn nam tự đánh giá.

Bài 4 trang 94 Toán 7 Tập 1: Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:

a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.

b) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C hay không?

Lời giải:

a)

– Dữ liệu khả năng bơi được biểu diễn bằng từ (Chưa biết bơi, Biết bơi, Bơi giỏi) nên là dữ liệu định tính.

– Dữ liệu số bạn nam được biểu diễn bằng số thực (4; 5; 8) nên là dữ liệu định lượng.

Vậy trong bảng thống kê trên, dữ liệu định tính là dữ liệu khả năng bơi và dữ liệu định lượng là dữ liệu số bạn nam.

b) Dữ liệu trên không đại diện được cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C vì thiếu dữ liệu về khả năng bơi của các bạn nữ.

Bài 5 trang 95 Toán 7 Tập 1: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:

Lời giải:

Tổng số phần trăm các loại sách giáo khoa là:

30% + 20% + 38% + 14% = 102%.

Mà tổng tỉ lệ phần trăm các loại sách giáo khoa trong bảng thống kê trên là 100% nên điều này là chưa hợp lí.

Vậy dữ liệu tỉ lệ phần trăm các loại sách giáo khoa là chưa hợp lí.

Bài 6 trang 95 Toán 7 Tập 1: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:

Lời giải:

– Xét dữ liệu số lượng loại cây trồng:

Tổng số các loại loại cây trồng là:

50 + 150 + 200 = 400 (con).

Ta thấy: Số lượng mỗi loại cây trồng nhỏ hơn số lượng tổng thể và có tính đại diện cho dữ liệu loại cây trồng trong nhà vườn C.

Do đó, dữ liệu số lượng loại cây trồng là hợp lí.

– Xét dữ liệu tỉ số phần trăm loại cây trồng:

Tổng tỉ lệ phần trăm các loại cây trồng là:

15% + 38% + 50% = 103%.

Ta thấy: tổng tỉ lệ phần trăm các loại con vật được nuôi bằng 103% > 100% nên điều này là không hợp lí.

Vậy dữ liệu số lượng loại cây trồng là hợp lí và dữ liệu tỉ lệ phần trăm mỗi loại cây trồng là chưa hợp lí.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 983

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống