Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Khởi động trang 96 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Để trả lời câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu mục I trang 96.
Khám phá 1 trang 96 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Biểu đồ trên cho ta biết tỉ lệ phần trăm của mỗi chất trong đất tốt cho cây trồng như sau:
– Không khí chiếm 30%.
– Nước chiếm 30%.
– Chất khoáng chiếm 35%.
– Chất mùn chiếm 5%.
Thực hành 1 trang 97 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:
– Cầu lông chiếm 15%.
– Đá cầu chiếm 25%.
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bóng bàn chiếm 10%.
– Bơi lội chiếm 20%.
Ta có bảng thống kê:
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7 |
|||||
Thành phần |
Cầu lông |
Đá cầu |
Bóng đá |
Bóng bàn |
Bơi lội |
Tỉ lệ |
15% |
25% |
30% |
10% |
20% |
Khám phá 2 trang 97 Toán 7 Tập 1:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Lời giải:
Từ bảng dữ liệu trên, ta tính được:
Tổng số học sinh khối 7 là:
36 + 162 + 90 + 72 = 360 (học sinh).
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại tốt là:
36
360
.
100
%
=
10
%
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại khá là:
162
360
.
100
%
=
45
%
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại đạt là:
90
360
.
100
%
=
25
%
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại chưa đạt là:
72
360
.
100
%
=
20
%
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp mỗi loại tính được bằng giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ.
Thực hành 2 trang 98 Toán 7 Tập 1:
Biểu đồ 1
Lời giải:
Tổng chi phí của các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào ăn uống là:
4
000
000
10
000
000
.
100
%
=
40
%
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào giáo dục là:
2
500
000
10
000
000
.
100
%
=
25
%
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào điện nước là:
1
500
000
10
000
000
.
100
%
=
15
%
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào các khoản khác là:
2
000
000
10
000
000
.
100
%
=
20
%
(tổng chi phí)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 1 như sau:
Vận dụng 1 trang 99 Toán 7 Tập 1:
Biểu đồ 2
Lời giải:
Tổng số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 là:
60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Số và Đại số là:
60
140
.
100
%
≈
43
%
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hình học và Đo lường là:
50
140
.
100
%
≈
36
%
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Một số yếu tố Thống kê và Xác suất là:
20
140
.
100
%
≈
14
%
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hoạt động thực hành và trải nghiệm là:
100% – 43% – 36% – 14% = 7% (tổng số tiết học)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 2 như sau:
Thực hành 3 trang 100 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
– Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
– Trà sữa có tỉ lệ cao nhất.
– Nước cam và nước chanh được học sinh yêu thích tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.
Vận dụng 2 trang 100 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.
Trà sữa nên mua nhiều nhất.
Bài 1 trang 100 Toán 7 Tập 1: Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
– Chuối chiếm 25%.
– Xoài chiếm 35%.
– Cóc chiếm 20%.
– Ổi chiếm 20%.
Bài 2 trang 101 Toán 7 Tập 1: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.
Biểu đồ 3:
Lời giải:
Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:
Bài 3 trang 101 Toán 7 Tập 1: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Lời giải:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A.
– Có 4 loại học lực được xếp: tốt, khá, đạt, chưa đạt.
– Học sinh xếp loại khá có tỉ lệ cao nhất.
– Học sinh xếp loại đạt và chưa đạt có tỉ lệ tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.