Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách giải toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 38: Cho phân thức:
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải
a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu: 2x2
b)
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Cho phân thức:
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải
a) 5x + 10 = 5(x + 2)
25x2 + 50x = 25x(x + 2)
⇒ Nhân tử chung của chúng là: 5(x + 2)
b)
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức :
Lời giải
Bài 7 (trang 39 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:
Lời giải:
d)
+ Phân tích tử số thành nhân tử :
x2 – xy – x + y = (x2 – xy) – (x – y) = x.(x – y) – (x – y) = (x – 1)(x – y)
+ Phân tích mẫu số thành nhân tử :
x2 + xy – x – y = (x2 + xy) – (x + y) = x(x + y) – (x + y) = (x – 1)(x + y)
Do đó ta có :
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 8 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như hình sau:
Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.
Lời giải:
a) Đúng vì rút gọn cả tử và mẫu cho 3y
b) Sai vì
(3xy + 3).3 = 3xy.3 + 3.3 = 9xy + 9
(9y + 3).x = 9y.x + 3.x = 9xy + 3x
Do đó (3xy + 3).3 ≠ (9y + 3).x
c) Sai vì
(3xy + 3).3 = 9xy + 9
(9x + 3).x = 9xy + 3x
Do đó (3xy + 3).3 ≠ (9x + 3).x
d) Đúng vì:
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 9 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
Lời giải:
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 10 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đố em rút gọn được phân thức:
Lời giải:
Phân tích tử số thành nhân tử:
x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1
= (x7 + x6) + (x5 + x4) + (x3 + x2) + (x + 1)
= x6(x + 1) + x4(x + 1) + x2(x + 1) + (x + 1)
= (x6 + x4 + x2 + 1)(x + 1)
Phân tích mẫu số thành nhân tử:
x2 – 1 = (x – 1)(x + 1)
Do đó:
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 11 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:
Lời giải:
a) Cả tử và mẫu có nhân tử chung là 6xy2.
b) Cả tử và mẫu có nhân tử chung là 5.x.(x + 5)
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 12 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
Lời giải:
a)
+ Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử:
3x2 – 12x + 12 = 3.(x2 – 4x + 4)
= 3.(x2 – 2.x.2 + 22) (Hằng đẳng thức (2))
= 3.(x – 2)2
x4 – 8x = x.(x3 – 8) = x.(x3 – 23) (Hằng đẳng thức (7))
= x.(x – 2)(x2 + x.2 + 22)
= x(x – 2)(x2 + 2x + 4)
+ Rút gọn phân thức:
b) + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử:
7x2 + 14x + 7 = 7.(x2 + 2x + 1) = 7.(x + 1)2
3x2 + 3x = 3x(x + 1)
+ Rút gọn phân thức
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác
Bài 13 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
Lời giải:
Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác