Phần Đại số – Chương 2: Phân thức đại số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Sách giải toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 38: Cho phân thức:

a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.

b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải

a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu: 2x2

b)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Cho phân thức:

a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.

b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải

a) 5x + 10 = 5(x + 2)

25x2 + 50x = 25x(x + 2)

⇒ Nhân tử chung của chúng là: 5(x + 2)

b)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức:

Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức :

Lời giải

Bài 7 (trang 39 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:

Lời giải:

d)

+ Phân tích tử số thành nhân tử :

x2 – xy – x + y = (x2 – xy) – (x – y) = x.(x – y) – (x – y) = (x – 1)(x – y)

+ Phân tích mẫu số thành nhân tử :

x2 + xy – x – y = (x2 + xy) – (x + y) = x(x + y) – (x + y) = (x – 1)(x + y)

Do đó ta có :

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 8 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như hình sau:

Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.

Lời giải:

a) Đúng vì rút gọn cả tử và mẫu cho 3y

b) Sai vì

(3xy + 3).3 = 3xy.3 + 3.3 = 9xy + 9

(9y + 3).x = 9y.x + 3.x = 9xy + 3x

Do đó (3xy + 3).3 ≠ (9y + 3).x

c) Sai vì

(3xy + 3).3 = 9xy + 9

(9x + 3).x = 9xy + 3x

Do đó (3xy + 3).3 ≠ (9x + 3).x

d) Đúng vì:

(Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung 3y + 3).

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 9 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

Lời giải:

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 10 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đố em rút gọn được phân thức:

Lời giải:

Phân tích tử số thành nhân tử:

x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1

= (x7 + x6) + (x5 + x4) + (x3 + x2) + (x + 1)

= x6(x + 1) + x4(x + 1) + x2(x + 1) + (x + 1)

= (x6 + x4 + x2 + 1)(x + 1)

Phân tích mẫu số thành nhân tử:

x2 – 1 = (x – 1)(x + 1)

Do đó:

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 11 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:

Lời giải:

a) Cả tử và mẫu có nhân tử chung là 6xy2.

b) Cả tử và mẫu có nhân tử chung là 5.x.(x + 5)

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 12 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:

Lời giải:

a)

+ Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử:

3x2 – 12x + 12 = 3.(x2 – 4x + 4)

= 3.(x2 – 2.x.2 + 22) (Hằng đẳng thức (2))

= 3.(x – 2)2

x4 – 8x = x.(x3 – 8) = x.(x3 – 23) (Hằng đẳng thức (7))

= x.(x – 2)(x2 + x.2 + 22)

= x(x – 2)(x2 + 2x + 4)

+ Rút gọn phân thức:

b) + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử:

7x2 + 14x + 7 = 7.(x2 + 2x + 1) = 7.(x + 1)2

3x2 + 3x = 3x(x + 1)

+ Rút gọn phân thức

Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

Bài 13 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

Lời giải:


Các bài giải Toán 8 Bài 3 khác

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1120

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống