Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Giải vở bài tập công nghệ 7 – Bài 54: Chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thuỷ sản ( tôm, cá) giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
I. Chăm sóc tôm, cá (Trang 102 – vbt Công nghệ 7)
Điền bảng tóm tắt các biện pháp chăm sóc tôm, cá:
Loại thức ăn | Cách cho ăn | Thời gian cho ăn |
– Thức ăn tinh và xanh | – Có máng, giàn ăn | – Khi trời mát, sáng 7 – 8 giờ sáng. |
– Phân xanh (phân dầm) | – bỏ thành từng bó dìm xuống nước | |
– Phân chuồng đã hoai mục | – Hoà tan trong nước rồi tê đều khắp ao |
II. Quản lý (Trang 102 – vbt Công nghệ 7)
Điền vào bảng những nội dung của quản lí ao nuôi cá
Công việc | Thời điểm tiến hành | Mục đích |
– Kiểm tra đăng, cống | Mùa mưa lũ | Tránh tắc cống nước bẩn tràn vào ao |
– Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm, cá | Buổi sáng | Kiểm tra xem cá có bị bệnh gì không |
– Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá | Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao | Xem cá bị bệnh gì để xử lí. |
II. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá (Trang 103 – vbt Công nghệ 7)
1. Phòng bệnh
a) Mục đích:
Đánh dấu (x) vào ô trống xác định những nội dung: Đối với tôm, cá phải dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh. Vì:
x | Hạn chế và phòng ngừa bệnh phát sinh |
x | Tôm, cá sinh trưởng, phát dục bình thường |
Giảm bớt khó khăn khi chạy chữa khi tôm, cá bị bệnh | |
Không tăng hiệu quả kinh tế | |
x | Hiệu quả kinh tế được nâng cao |
b) Biện pháp:
Trong các biện pháp sau đây, đối với người nuôi cá, biện pháp nào phải duy trì hàng ngày để phòng bệnh cho tôm, cá. Đánh dấu (x) vào ô trống xác định những câu trả lời đúng.
x | Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và tình hình hoạt động của tôm, cá |
Trộn thuốc phòng ngừa bệnh cho tôm, cá vào thức ăn. | |
Trước khi thả tôm, cá cần phải tẩy, dọn ao để trừ vi sinh vật gây bệnh | |
Thiết kế ao nuôi hợp lí, có hệ thống cấp, thoát nước tốt. | |
Cho tôm, cá ăn phải thực hiện đầy đủ 4 định (định giờ ăn, định số lượng, chất lượng và vị trí cho ăn) |
2. Chữa bệnh
Điền tên một số thuốc phòng và trị bệnh cho tôm, cá:
– Hoá chất gồm: vôi, thuốc tím.
– Thuốc tân dược gồm: sunfamit, ampiolin, …
– Thuốc thảo mộc gồm: cây duốc cá, tỏi.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 103 – vbt Công nghệ 7): Để tôm, cá sinh trưởng, phát dục bình thường, phải cho ăn theo nguyên tắc đủ chất dinh dưỡng, đủ lượng thức ăn.
Nguyên tắc đó phải căn cứ vào:
a) Tuỳ theo yêu cầu từng giai đoạn phát triển của tôm, cá.
b) Tuỳ theo yêu cầu của từng loại tôm, cá nuôi.
c) Tuỳ theo mỗi loại thức ăn mà có cách cho ăn, khối lượng thức ăn khác nhau.
d) Cho ăn mỗi lần với lượng ít nhưng nhiều lần trong ngày.
e) Tuỳ theo mật độ tôm, cá
Xác định câu trả lời đúng và đủ trong các câu trên.
Lời giải:
– Chọn câu C.
Câu 2 (Trang 104 – vbt Công nghệ 7): Em hãy kể ten một số loại thuốc thảo mộc, thuốc tân dược và hoá chất thường dùng ở địa phương em để phòng, trừ bệnh cho tôm, cá:
Lời giải:
– Hoá chất gồm: vôi, thuốc tím.
– Thuốc tân dược gồm: sunfamit, ampiolin, …
– Thuốc thảo mộc gồm: cây duốc cá, tỏi.