Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Kiến thức cần nhớ
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất.
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Oxit gồm hai loại chính : oxit axit và oxit bazơ.
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Bài tập
1. Trang 106 VBT Hóa học 8 : Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Lời giải
Phương trình hóa học | Tên chất tạo thành | |
---|---|---|
Cacbon | C + O2 → CO2 | khí cacbonic |
Photpho | 4P + 5O2 → 2P2O5 | điphotpho pentaoxit |
Hidro | 2H2 + O2 → H2O | nước |
Nhôm | 4Al + 3O2 → 2Al2O3 | nhôm oxit. |
2. Trang 106 VBT Hóa học 8 Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì ? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ?
Lời giải
Biện pháp dập tắt sự cháy :
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ;
+ Cách li chất cháy với oxi
Vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.
3. Trang 107 VBT Hóa học 8 Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao ?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Lời giải
Các oxit axit | Tên gọi |
---|---|
CO2 | cacbon đioxit |
SO2 | lưu huỳnh đioxit |
P2O5 | điphotpho pentaoxit |
Lời giải
Các oxit bazo | Tên gọi |
---|---|
Na2O | natri oxit |
MgO | magie oxit |
Fe2O3 | sắt III oxit |
4. Trang 107 VBT Hóa học 8 Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :
Oxit là hợp chất của oxi với :
A. Một nguyên tố kim loại ;
B. Một nguyên tố phi kim khác ;
C. Các nguyên tố hóa học khác ;
D. Một nguyên tố hóa học khác ;
E. Các nguyên tố kim loại.
Lời giải
Chọn D
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
5. Trang 107 VBT Hóa học 8 : Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?
A. Oxit được chia ra làm hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.
Lời giải
Chọn B, C, E
Vì oxit có 2 loại là oxit axit và oxit bazo
Oxit axit không chỉ là oxit của phi kim.
6. Trang 107 VBT Hóa học 8 Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
b) CaO + CO2 → CaCO3
c) 2HgO → 2Hg + O2
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O
Lời giải
Phản ứng | Thuộc loại |
---|---|
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 | Phản ứng phân hủy |
b) CaO + CO2 → CaCO3 | Phản ứng hóa hợp |
c) 2HgO → 2Hg + O2 | Phản ứng phân hủy |
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O | Phản ứng phân hủy |
Bởi vì,
+ Phản ứng hóa hợp: từ hai hay nhiều chất ban đầu thu được duy nhất 1 sản phẩm
+ Phản ứng phân hủy: từ 1 chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều sản phẩm.
7. Trang 108 VBT Hóa học 8 : Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :
A. H2 + O2 → 2H2O
B. 2Cu + O2 → 2CuO
C. H2O + CaO → Ca(OH)2
D. 3H2O + P2O5 → 2H3PO4
Lời giải
Chọn A và B
Dựa vào lý thuyết phản ứng oxi hóa
8. Trang 108 VBT Hóa học 8 : Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Lời giải
a) Thể tích khí oxi cần dùng: V = (0,1.20.100)/90 = 2,22 lít
Số mol khí oxi cần dùng là:n = (2,22)/(22,4) = 0,099 mol
Phương trình hóa học: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo phương trình,1 mol O2 cần 2 mol KMnO4
0,099mol O2 cần x mol KMnO4
→ x = 0,198 mol
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
2 KClO3 + MnO →MnO2 + KCl + 3O2
Theo phản ứng, 3 mol O2 cần 2 mol KClO3
0,099 mol O2 cần y mol KClO3
→ y = 0,066 mol
Khối lượng kali clorat cần dùng là : m = 0,066.122,5 = 8,085 g
Bài tập trong Sách Bài tập
29.3. Trang 108 VBT Hóa học 8 : Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ………+………..→ MgO
b) ………+…………→ P2O5
c) ……..+………..→ Al2O3
d) KClO3 →t0
e) H2O điện phân→
Lời giải
Thuộc loại phản ứng | |
---|---|
a) …….+……..→ MgO | Phản ứng hóa hợp |
b) …….+………→ P2O5 | Phản ứng hóa hợp |
c) ……..+………→Al2O3 | Phản ứng hóa hợp |
d) KClO3 →t0 | Phản ứng phân hủy |
e) H2O điện phân→ | Phản ứng phân hủy |
Bài tập trong Sách Bài tập
29.4. Trang 109 VBT Hóa học 8 : Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O)
b) Thể tích CO2(đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Đê không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì ?
Lời giải
nC4H10 = 12500/58 = 215,5 mol
Phương trình hóa học: 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
a) nO2 = 13.215,5/2 = 1400,75 mol
Vkk = 1400,75.100.22,4/20 = 156884 lít
b) nCO2 = 215,5.8/2 = 862 mol
VCO2 = 862.22,4 =19308,8 lít
Để không khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các của trong bếp ăn.
Bài tập trong Sách Bài tập
29.9. Trang 109 VBT Hóa học 8 : Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ờ nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lẩn lượt là
A. 0,84 g và 0,32 g.
B.2,52 g và 0,96 g.
C. 1,68 g và 0,64 g.
D. 0,95 g và 0,74 g.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là
A. 3,16 g.
B. 9,48 g.
C. 5,24 g
D. 6,32 g.
Lời giải
a) Chọn C
nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol
Phương trình hóa học điều chế Fe3O4 :
3Fe + 2O2 ⟶ Fe3O4
0,03 mol ← 0,01 mol
mFe = 56.0,03 = 1,68(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO2=2,32−1,68 = 0,64(g)
b) Chọn D
Phương trình phân hủy KMnO4
2KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04 mol ← 0,02 mol
mKMnO4 = 0,04×158 = 6,32(g)
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 33: Điều chế hiđro – Phản ứng thế.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập