Chương 5: Hiđro – Nước

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Kiến thức cần nhớ

1. Tính khử của hiđro :ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

2. Ứng dụng của hiđro : chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).

3. Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe.

4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.

7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Bài tập

1. Trang 127 VBT Hóa học 8 :Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?

Lời giải

2H2 + O2 to→ 2H2O (1)

4H2 + Fe3O4 to→ 4H2O + 3Fe (2)

3H2 + Fe2O3 to→ 3H2O + 2Fe (3)

H2 + PbO to→ H2O + Pb (4)

+ Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất 1 chất mới.

+ Phản ứng (2), (3) và (4) là phản ứng thế vì nguyên tử H đã thế chỗ nguyên tử kim loại trong hợp chất.

Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

2. Trang 127 VBT Hóa học 8 : Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?

Lời giải

– Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình chứa khí

+ Bình làm que đóm bùng cháy mãnh liệt là bình chứa oxi

+ Hai bình không hiện tượng là hai bình chứa không khí và hiđro.

– Phân biệt hai bình chứa không khí và hiđro

Dẫn lần lượt khí ở từng bình qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng

+ Nếu CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ thì khí là H2

H2 + CuO(đen) to→ Cu(đỏ) + H2O

+ Nếu không hiện tượng → không khí

3. Trang 128 VBT Hóa học 8 : Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.

Lời giải

Chon C

Ta thấy thí nghiệm thu khí bằng để ống nghiệm thẳng đứng và úp ống nghiệm xuống → khí thu phải có tỉ khối nhẹ hơn không khí → khí đó là khí hidro

4. Trang 128 VBT Hóa học 8

a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

– Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)

– Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3)

– Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2

– Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)

– Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O

b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Lời giải

a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng

(1) Cacbon đioxit + nước CO2 + H2O → H2CO3
(2) Lưu huỳnh đioxit + nước SO2 + H2O → H2SO3
(3) Kẽm + axit clohiđric Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(4) Điphotpho + nước P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(5) Chì (II) oxit + hiđro PbO + H2 to→ Pb + H2O

b) (1), (2), (4) thuộc loại phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất 1 chất mới.

(3) thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử Zn đã thế vị trí của nguyên tử H trong hợp chất.

(5) thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H đã thế vị trí của nguyên tử Pb trong hợp chất. Ngoài ra (5) còn là phản ứng oxi hóa khử vì xảy ra đồng thời cả sự oxi hóa và sự khử.

5. Trang 128 VBT Hóa học 8

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?

b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Lời giải

a) Phương trình phản ứng:

CuO + H2 to→ Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 to→ 3H2O + 2Fe (2)

b) Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác

Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Số mol sắt thu được: nFe = (2,8)/56 = 0,05 mol

Khối lượng đồng thu được: mCu = 6 – 2,8 = 3,2g. Số mol đồng: nCu = 0,05 mol

Theo phương trình (1), 1 mol Cu cần 1 mol H2

Vậy số mol H2 cần dùng để khử Cu là 0,05 mol

Theo phương trình (2), thu 2 mol Fe cần 3 mol H2

Vậy số mol H2 cần dùng khử Fe là = 0,075 mol

Số mol H2 cần dùng để khử toàn bộ hỗn hợp là: 0,05 + 0,075 = 0,125 mol

Thể tích H2: VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

6. Trang 129 VBT Hóa học 8 : Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a. Viết các phương trình phản ứng.

b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Lời giải

a) Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2)

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3)

b) Theo (1): 65g Zn sẽ cho 22,4 lít H2

Theo (2): 18g Al sẽ cho 22,4 lít H2

Theo (3): 56g Fe sẽ cho 22,4 lít H2

Vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn

c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro (ví dụ là 22,4 lít) thì khối lượng kim loại cần nhỏ nhất là nhôm (18g), tiếp theo là sắt (56g) và cuối cùng là kẽm (65g)

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 37: Axit. Bazơ. Muối.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.

Học theo Sách giáo khoa

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1156

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống