Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Axit
1. Khái niệm
– Ba axit mà em biết: HCl, H2SO4, H2CO3
– Nhận xét thành phần phân tử các axit: đều có 1 hay nhiều nguyên tử H
Kết luận: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
3. Phân loại
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành 2 loại: Axit không có oxi (HCl, H2S,…) và axit có oxi (H2SO4, HNO3, H3PO4, H2SO3,…)
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi: axit + tên phi kim + hiđric
Thí dụ: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric
Gốc axit tương ứng: – Cl: clorua; =S: sunfua
b) Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi: axit + tên của phi kim + ic
Thí dụ:
HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric
Gốc axit tương ứng: -NO3: nitrat; =SO4: sunfat; ≡PO4: photphat
* Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ
Thí dụ: H2SO3: axit sunfurơ; =SO3: sunfit
II. Bazơ
1. Khái niệm
– Ba bazơ mà em biết: NaOH; Ca(OH)2; Cu(OH)2
– Nhận xét thành phần phân tử các bazơ: đều chứa 1 hay nhiều nhóm OH
Kết luận: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại M và một hay nhiều nhóm hiđroxit –OH.
3. Tên gọi
Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
Thí dụ: NaOH: Natri hiđroxit
KOH: Kali hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
4. Phân loại
Các bazơ được chia thành 2 loại tùy theo tính tan của chúng trong nước:
a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm
Thí dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
b) Bazơ không tan trong nước
Thí dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
III. Muối
1. Khái niệm
– Các muối thường gặp: NaCl, CuSO4, NaNO3, NaHCO3
– Nhận xét thành phần phân tử của muối: có nguyên tử kim loại và gốc axit
Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit
Thí dụ: Na2CO3; NaHCO3
Gốc axit tương ứng là =CO3 và –HCO3
3. Tên gọi
Muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Thí dụ:
Na2SO4: Natri sunfat
Na2SO3: Natri sunfit
ZnCl2: Kẽm clorua
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
4. Phân loại
Theo thành phần, muối được chia ra hai loại:
a) Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
Thí dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3
b) Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Thí dụ: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2
Bài tập
1. Trang 139 VBT Hóa học 8 : Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………
Lời giải
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit- OH.
2. Trang 140 VBT Hóa học 8 : Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, ≡PO4, =S, -Br, -NO3
Lời giải
3. Trang 140 VBT Hóa học 8 : Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Lời giải
Axit | Oxit axit tương ứng |
---|---|
H2SO4 | SO2 |
H2SO3 | SO2 |
H2CO3 | CO2 |
HNO3 | N2O5 |
H3PO4 | P2O5 |
4. Trang 140 VBT Hóa học 8 : Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3
Lời giải
Oxit | Bazo tương ứng |
---|---|
Na2O | NaOH |
Li2O | LiOH |
FeO | Fe(OH)2 |
BaO | Ba(OH)2 |
CuO | Cu(OH)2 |
Al2O3 | Al(OH)2 |
5. Trang 140 VBT Hóa học 8 : Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2
Lời giải
Bazo | Oxit tương ứng |
---|---|
Ca(OH)2 | CaO |
Mg(OH)2 | MgO |
Zn(OH)2 | ZnO |
Fe(OH)2 | FeO |
6. Trang 141 VBT Hóa học 8 : Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4
Lời giải
Công thức | Tên chất |
---|---|
HBr | axit bromhiđric |
H2SO3 | axit sunfurơ |
H3PO4 | axit photphoric |
H2SO4 | axit sunfuric |
Mg(OH)2 | magie hiđroxit |
Fe(OH)3 | sắt III hiđroxit |
Cu(OH)2 | đồng II hidroxit |
Ba(NO3)2 | Bari nitrat |
Al2(SO4)3 | nhôm sunfat |
Na2SO3 | natri sunfit |
ZnS | kẽm sunfua |
Na2HPO4 | natri hiđrophotphat |
NaH2PO4 | natri đihiđrophotphat |
Bài tập trong Sách Bài tập
37.3. Trang 141 VBT Hóa học 8 : Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch HCl.
D. khí H2.
Lời giải
Chọn thuốc thử là C. Dung dịch HCl
Đối với Cu: Chất không tác dụng
Đối với Al: Chất tan, cho khí bay ra
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Đối với CuO: Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Bài tập trong Sách Bài tập
37.16. Trang 141 VBT Hóa học 8 : Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :
Lời giải
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
b) 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
c) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
d) 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O
đ) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Bài tập trong Sách Bài tập
37.17. Trang 142VBT Hóa học 8 : Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240 g lun huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước ?
Lời giải
Tính số mol SO3: nSO3 = 240/80 = 3 mol
Phương trình hóa học: SO3 + H2O → H2SO4
Theo phương trình hoá học : 1 mol SO3 tác dụng với H2O cho 1 mol H2SO4
Số mol axit sunfuric thu được: 3 mol
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa