Chương 5: Hiđro – Nước

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Kiến thức cần nhớ

1. Thành phần hóa học định tính của nước: gồm hiđro và oxi

Thành phần định lượng: 1 phần H và 8 phần O

2. Nước tác dụng với:

– Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và hidro;

– Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2;

– Tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3

3. Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)

Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.

Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hidroxit

5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.

Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit.

Bài tập

1. Trang 143 VBT Hóa học 8 : Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.

a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Lời giải

a) Các phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.

2. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH

K2O + H2O → KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O →H2SO4

N2O5 + H2O → HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?

e) Gọi tên các sản phẩm

Lời giải

a) Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O →H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d) Loại chất tạo ra ở câu a) : bazo kiềm

Loại chất tạo ra ở câu b) : axit

Loại chất tạo ra ở câu c) : muối

Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau: oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

e) Gọi tên các sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

3. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Lời giải

Đồng (II) clorua: CuCl2

Kẽm sunfat: ZnSO4

Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3

Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2

Natri hiđrophotphat: Na2PO4

Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4

4. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.

Lời giải

Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy

Khối lượng của kim loại có trong oxit: (160.70)/(100%) = 112 g

Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48

Ta có: 16.y = 48 → y = 3

A.x = 112 → x = 2; A = 56

Vậy M là sắt

5. Trang 145 VBT Hóa học 8 : Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Lời giải

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Số mol H2SO4: nH2SO4 = 49/98 = 0,5 mol

Số mol Al2O3: nAl2O3= 60/102 = 0,59 mol

Theo phương trình, cứ 1 mol Al2O3 tác dụng với 3 mol H2SO4

Vậy sẽ có 0,5/3 mol Al2O3 tác dụng với 0,5 mol H2SO4

Chất còn dư là: Al2O3, số mol: 0,42 mol

Khối lượng chất còn dư là: 0,42.102 = 43g

Bài tập trong Sách Bài tập

38.2. Trang 145 VBT Hóa học 8 : Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :

a) …………là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

b) ………….là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

c) …………là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

d) ………… là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.

Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hoá học để minh hoạ

Lời giải

a) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Thí dụ : 2Cu + O2→ 2CuO

b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

Thí dụ : 2HgO ⟶ 2Hg + O2

d) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.

Bài tập trong Sách Bài tập

38.6. Trang 146 VBT Hóa học 8 : Khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% vè khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?

Lời giải

Tính MCuO = 64+16 = 80

Tính MFeO = 56+16=72

Tính khối lượng đồng (II) oxit: mCuO= (50.20)/100 =10gam

Tính số mol đồng (II) oxit: nCuO = 10: 80= 0,125 mol

Tính khối lượng sắt (II) oxit: nFeO = mhh – mCuO= 50- 10 = 40 gam

Tính số mol sắt (II) oxit: nFeO = 40: 72 = 5/9 mol

PTHH:

Phản ứng của đồng (II) oxit với hiđro:

CuO + H2 → Cu + H2O

0,125 → 0,125

Phản ứng của sắt (II) oxit với hiđro:

FeO + H2 → Fe + H2O

5/9 → 5/9

Tổng số mol hiđro cần dùng: 0,125 + 5/9 = 49/72 mol

Tổng thể tích khí hiđro cần dùng là: (49/72). 22,4 ≈ 15,24 lít

Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử

Bài tập trong Sách Bài tập

38.8. Trang 146 VBT Hóa học 8 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.

a) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hiđro nhiều hơn ?

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?

Lời giải

a) Phương trình hóa học của phản ứng Al và dung dịch HCl:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2.27)g (3.22,4) lít

a g x lít

Số mol H2 thu được: nH2 = (3.22,4.a)/(2.27) = 1,24.a mol

Phương trình hóa học của phản ứng Fe và dung dịch HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

56 g 22,4 lít

a g y lít

Số mol H2 thu được: nH2 = (22,4.a)/56 = 0,4.a mol

So sánh số mol H2: Vậy cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì nhôm cho thể tích hiđro nhiều hơn sắt.

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì lượng nhôm dùng ít hơn lượng sắt.

Bài tập trong Sách Bài tập

38.11. Trang 147 VBT Hóa học 8

a) Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là

A. 20,4 g.

B. 10,2 g.

C. 30,6 g.

D. 40 g

b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo được không ?

Lời giải

a) Tính số mol kẽm: nZn = 13/65 = 0,2 mol

– Phương trình hoá học và số mol các chất:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,15 mol 0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol

Chất đã tác dụng hết: HCl

Chất còn dư: Zn

Tính khối lượng ZnCl2 theo HCl

mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 g

b) Không thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo, vì theo định nghĩa hợp chất do từ hai nguyên tố hoá học cấu tạo nên. Do đó chỉ có thể nói trong HCl có các nguyên tố hiđro và clo.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8.

Học theo Sách giáo khoa

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 998

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống