Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Chất tan và chất không tan
1. Thí nghiệm về tính tan của chất
TN1: Quan sát: Trên tấm kính không để lại dấu vết
Vậy canxi cacbonat không tan trong nước
TN2: Quan sát: Trên tấm kính có vết mờ
Vậy natri clorua tan được trong nước
Nhận xét: Ta thấy có chất tan, có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
– Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3)
– Bazơ: phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như KOH, NaOH, Ba(OH)2 còn Ca(OH)2 ít tan
– Muối:
+) Muối natri, kali đều tan
+) Muối nitrat đều tan
+) Phần lớn muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan
II. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa: độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là: số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Thí dụ: ở 250C độ tan của đường là 204 g, của NaCl là 36 g, của AgNO3 là 222 g
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a) Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vàonhiệt độ. Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng theo. Trong một số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm.
b) Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Bài tập
1. Trang 155 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Lời giải
Chọn D
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
2. Trang 155 VBT Hóa học 8 : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng;
B. Đều giảm;
C. Phần lớn là tăng;
D. Phần lớn là giảm;
E. Không tăng và cũng không giảm.
Lời giải
Chọn C
Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng theo. Trong một số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm.
3. Trang 155 VBT Hóa học 8 : Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng;
B. Đều giảm;
C. Có thể tăng và có thể giảm;
D. Không tăng và cũng không giảm.
Lời giải
Chọn A
Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
4. (Trang 155 VBT Hóa học 8 : Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Lời giải
Chất | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Độ tan ở 10oC | 80g | 60g | 20g | 30g | 35g | 60g |
Độ tan ở 60oC | 130g | 95g | 110g | 70g | 38g | 45g |
5. Trang 155 VBT Hóa học 8 : Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa.
Lời giải
Hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Gọi x là độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là: x= (53.100)/250 = 21,2g
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8.
Học theo Sách giáo khoa