Tuần 10

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41 – 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Dựa vào bài đọc, đánh dấu  vào ô trống trước những câu là lời của kiến.

☐ Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.

☐ A, thư của sóc!

☐ Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!

Trả lời

☑ Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.

☐ A, thư của sóc!

☐ Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!

Câu 2. (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết tiếp để hoàn thành câu:

Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì…………………………………

Trả lời

không đúng ý của kiến.

Câu 3. (Trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết từ có tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên mối con vật trong hình.

                                 ………………….      ………………..          ………………..        …………………

Trả lời

                                 

                                    con cua                   con công                sấu                   con kiến

Câu 4. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Chọn a hoặc b.

a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.

Sóc hái rất ………… hoa để tặng bạn bè. Nó tặng ……………. cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim …… và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.

b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.

Trả lời

a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.

Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn bè. Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim khướu và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.

b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.

Câu 5. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.

M: quý mến

Trả lời

Yêu quý, thương nhớ, thân thiết.

Câu 6. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5.

Trả lời

Em và Trang là đôi bạn thân thiết.

Câu 7. (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(thân thiết, nhớ, vui đùa)

Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn………………. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn ………………. cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao ……………. cùng cá nhỏ.

Trả lời

Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn thân thiết. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn nhớ cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao vui đùa cùng cá nhỏ.

Câu 8. (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống. 

a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không ☐

b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể ☐

c. Tuyệt vời quá ☐

Trả lời

a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không?

b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể.

c. Tuyệt vời quá!

Câu 9. (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

G: – Em đã cùng bạn tham gia hoạt động gì?

     – Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?

     – Em và các bạn đã làm những gì?

     – Em cảm thấy thế nào khi cùng bạn tham gia hoạt động đó?

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 952

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống