Tuần 18

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72 – 75 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Tiết 1 – 2

Câu 1. (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.

                                       ………………………              …………………..             ……………………….

                                ……………………….            …………………………..              ……………………..

Trả lời 

 

                                      Tớ nhớ cậu            Sự tích hoa tỉ muội                   Thương ông

 

                                       Gọi bạn                      Thả diều                       Nhím nâu kết bạn

Câu 2. (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

Trả lời 

Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn.

Tiết 3 – 4

Câu 3. (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới.

Trả lời 

Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn.

Tiết 5 – 6

Câu 4. (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:

a. Chỉ người: người bán hàng, ……………………………………………………………………………….

b. Chỉ vật: cành đào, …………………………………………………………………………………………..

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ………………………………………………………………………………….. 

Trả lời                                                                                                                     

a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he.

b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi.

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he. 

Câu 5. (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chị: – Em đang viết gì đấy ☐

Em: – Em đang viết thư cho em ☐

Chị: – Hay đấy ☐ Trong thư nói gì

Em: – Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐

                                       (Theo Tiếng cười học trò)

Trả lời 

Chị: – Em đang viết gì đấy?

Em: – Em đang viết thư cho em.

Chị: – Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: – Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

                                       (Theo Tiếng cười học trò)

                                                         Tiết 7 – 8      

Câu 6. (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống.

– ……………… rộng mênh mông.

– Xóm làng bình ……………..

– ……………… núi có ruộng bậc thang.

– Đêm đã khuya, bốn bề ……….. tĩnh.

– Ở góc vườn, đàn …………. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

– Chim ………………. thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Trả lời 

Biển rộng mênh mông.

– Xóm làng bình yên.

Miền núi có ruộng bậc thang.

– Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh.

– Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

– Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Câu 7. (Trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.

                          – Sáng tinh mơ, gà mẹ………….                        – Gà mẹ cho đàn con ………..

                              ……………………………………..                          ……………………………………

   – Gà mẹ dẫn con đi………….                   – Buổi trưa, gà mẹ và đàn con 

                                    ……………………………………..                              ………………………….

Trả lời 

– Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi các con cùng dậy tập thể dục buổi sáng.

 – Gà mẹ cho đàn con ra vườn sưởi những tia nắng ban mai

– Gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi, và nhường những miếng mồi ngon nhất cho gà con bé bỏng.

– Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nằm dưới gốc bụi cây khoai ngứa nằm nghỉ mát. Gà mẹ dang đôi cánh rộng cho đàn con nằm vào trong.

                                                             

Tiết 9 – 10

Câu 8. (trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa (SHS, trang 141), đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu.

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: – Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không 

Lúa: – Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc ☐

Cỏ: – Cảm ơn chị nhé ☐

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn.

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: – Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không?

Lúa: – Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc.

Cỏ: – Cảm ơn chị nhé!

Câu 9. (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

G: – Việc tốt em đã làm là việc gì?

     – Em làm việc đó ở đâu, khi nào?

     – Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?

Trả lời 

Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả.          

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1161

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống