VBT Tiếng Việt 5 Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Bài 1: Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa:

Trả lời:

a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hoặc ch:

M: trao (trao đổi)

trung (trung thành)

trà (uống trà)

trào (nước sôi trào ra)

tráo (đánh tráo)

tro (tro bếp)

M: chao (chao liệng)

chung (chung chạ)

chà (chà lúa)

chào (chào hỏi)

cháo (bát cháo)

cho (cho quà)

b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hoặc thanh ngã :

M : bảo (bảo ban)

bỏ (bỏ đi)

bẻ (bẻ cành)

dải (dải băng)

cổ (cái cổ)

M : bão (cơn bão)

bõ (cho bõ công)

bẽ (bẽ bàng)

dãi (nước dãi)

cỗ (ăn cỗ)

Bài 2: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống :

Trả lời:

a) Những tiếng có âm đầu là tr hoặc ch

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

– Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam !

b) Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu thấp quá, ông bảo :

– Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5,5. Cháu suy nghĩ sao đây ?

Cháu đáp :

– Nhưng thời ông đi học thì Lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc

Trả lời:

Bài 2: Tìm và viết lại những từ :

Trả lời:

Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn

Trái nghĩa với hạnh phúc: đau khổ, bất hạnh, khốn khổ, cơ cực

Bài 3: Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là “điều may mắn, tốt lành”. Em hãy tìm và viết thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc.

Trả lời:

– phúc phận: điều may mắn được hưởng do số phận.

– phúc đức : điều tốt lành để lại cho con cháu.

– phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt.

– phúc bất trùng lai: điều may mắn không đến liền nhau.

– phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.

– phúc thẩn: vị thần chuyên làm những việc tốt.

– phúc tinh : cứu tinh.

Bài 4: Mỗi người có thể có cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời phù hợp với ý kiến của em.

Trả lời:

Bài 1: Đọc bài văn Công nhân sửa đường (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 150), thực hiện các yêu cầu sau :

Trả lời:

a) Xác định các đoạn của bài văn. Nêu nội dung chính của từng đoạn :

Các đoạn Nội dung chính của từng đoạn
– Đoạn 1: Từ đầu cho đến … “Loang ra mãi. ” – Tả bác Tâm đang vá đường.
– Đoạn 2: Mảnh đường hình chữ nhật… khéo như vá áo ấy ! – Tả thành quả lao động của bác Tâm.
– Đoạn 3: Bác Tâm đứng lên … rạng rỡ khuôn mặt bác. – Tả bác Tâm đứng trước đoạn đường đã vá xong.

b) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn :

Tay phải cẩm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.

– Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.

– Bác Tâm đứng lên, vươn vươn mấy cái liền

Bài 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến :

Trả lời:

Mẹ bảo em tự dọn dẹp phòng của mình, cất dọn đồ chơi cho gọn để mẹ chuẩn bị lau nhà. Vừa nói vừa làm, tay mẹ thoăn thoắt dọn dẹp phòng khách, phòng ngủ và nhà bếp. Để gọn lại chồng sách vở của ba, quét sạch bụi ở bàn ghế và sàn nhà, sau đó mẹ mới lau. Mẹ đưa từng sải tay dài, khom lưng đưa cây chùi nhà vào từng gầm bàn, chân ghế, vai mẹ cử động nhịp nhàng theo từng sải tay. Trán mẹ hơi nhíu lại, lấm tấm mồ hôi… cây lau nhà cứ đưa đi đưa về đều đặn. Qua một lượt lau, mẹ lại xả nước để cây lâu nhà sạch lại. Chỉ một lát sau, căn nhà đã sạch bóng. Mẹ luôn dạy em “nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”.

Bài 1: Liệt kê các từ ngữ :

Trả lời:

a) Chỉ những người thân trong gia đình. M: cha, mẹ, chú, dì,……

Cha, mẹ, chú, dì, anh, chị, em, bác, thím, mợ, cô, cậu, ông, bà, cố, cụ, anh rể, chị dâu, chắt,…

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M: cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng,………

Cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ, thầy hiệu trưởng, thầy phụ trách đội, cô lao công,…

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: công nhân, nông dân, họa sĩ,…….

Công nhân, nông dân, họa sĩ, y sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, phi công,…

d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Dao, Kinh,…..

Ba-na, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Khơ-me, Mường, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia- rai,…

Bài 2: Ghi lại các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

Trả lời:

M : Chị ngã, em nâng.

a) Về quan hệ gia đình

– Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ dần.

– Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b) Về quan hệ thầy trò

– Không thầy đố mày làm nên

– Tôn sư trọng đạo

– Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

– Học thầy không tầy học bạn

c) Về quan hệ bạn bè

– Buôn có bạn, bán có phường

– Bán anh em xa, mua láng giềng gần

– Bốn biển một nhà

Bài 3: Ghi lại các từ ngữ miêu tả ngoại hình của người (làm 3 trong 5 ý a, b, c, d, e)

Trả lời:

a) Miêu tả mái tóc

M: đen nhánh, óng ả, thướt tha, mượt mà, hoa mái tóc. râm, muối tiêu, bạc trắng, lơ thơ, dày, cứng như rễ tre, xơ xác, tóc sâu,…

b) Miêu tả đôi mắt

M: một mí, đen láy, hai mí, bồ câu, hạt nhãn nhung huyền, mơ màng, tinh anh, tinh ranh, soi mói, láu lỉnh, lim dim, mờ đục, ti hí,…

c) Miêu tả khuôn mặt

M: trái xoan, vuông vức, bầu bĩnh, thanh tú, vuông chữ điền, phúc hậu, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, đầy đặn,…

d) Miêu tả làn da

M: trắng trẻo, nhăn nheo, mịn màng, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, sần sùi, xù xì thô nháp, nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc,…

e) Miêu tả vóc người

M: vạm vỡ, dong dỏng, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, còm nhom, gầy đét, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,…

Bài 4: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả ngoại hình của một người thân hoặc một người em quen biết (chú ý sử dụng một số từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3)

Trả lời:

Diễm là bạn gái thân nhất của em. Ngoài việc yêu quý bạn ấy vì tính tình bạn ấy thật tốt, rất hay giúp đỡ mọi người, em còn yêu quý bạn vì nhìn bạn rất xinh ! Da của Diễm mịn màng và trắng hồng, bạn có đôi mắt tròn và đen, cặp lông mày thanh tú. Ai nhìn bạn ấy cũng bảo đó là cặp mắt thông minh. Hàm răng trắng đều và mái tóc thật đặc biệt, mái tóc bạn không thẳng mà lại xoăn tít ! Em hãy trêu bạn là “se xù” nhưng bạn ấy không hề giận !

Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

Trả lời:

1. Mở bài : Giới thiệu chung

– Em bé tên là gì ? Mấy tuổi (Cu Khánh, gần một tuổi)

– Con của ai ? (Anh Dũng, hàng xóm gần nhà).

2. Thân bài:

– Tả hình dáng em bé.

+ Thân hình, máitóc, gương mặt, đôi mắt

+ Tay, chân bụ bẫm

– Tả tính nết : Tinh nghịch, hiếu động, ngoan ngoãn

– Hành động: Đang tập đi, tập nói.

3. Kết bài:

– Em rất yêu quý em bé.

Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé.

Trả lời:

“Kêu chị Linh đi con” Anh Dũng hàng xóm nhà em tay bế cu Khánh âu yếm bảo con. Cu Khánh đưa tay ra phía trước vẫy vẫy, miệng bi bô : “inh inh”. Tiếng “Linh” bé phát ra chưa rõ, nghe thật ngộ. Bé mới gần một tuổi, đang tập đi, tập nói nên gặp ai cũng giơ tay vẫy, và gọi rối lên như thế…

Cu Khánh là con đầu lòng của anh Dũng và chị Loan. Bé được hơn mười một tháng. Gương mặt bầu bĩnh, đôi má hồng hồng, ai thấy cũng muốn nựng. Cặp mắt đen láy, tròn như bi ve. Bé mới mọc được năm cái răng, bé xíu xiu, trắng muốt. Bé lại hay cười nên mỗi lẫn cười để lộ mấy răng xinh, mỗi bận lên răng, nước dãi cứ tứa ra. Chị Loan phải cho bé đeo chiếc yếm xinh xinh trước ngực. Tay chân bé bụ bẫm, cổ tay có ngấn trông rất dễ thương.

Cu Khánh đang lẫm chẫm tập đi nên thích đi lắm. Bé đi chưa vững, mỗi lần bước được vài ba bước rồi lại ngã nhào về phía trước. Ngã như thế nhưng rồi lại đứng dậy, rồi lại đi! Anh Dũng bảo: “Con trai của bố, phải tự biết đứng lên chứ! ” Chẳng biết bé có hiểu anh Dũng nói gì không nhưng khi nghe tiếng cha mình bên cạnh, giơ tay như chờ đón là bé lại cười toe ! Đáng yêu vô cùng!

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1136

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống