Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Khoa Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Viên Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Vở Bài Tập Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
Câu 1 (trang 6 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ Đ vào (. . .) trước câu trả lời đúng, chữ S vào (. . .) trước câu trả lời sai.
Trả lời:
a) Bệnh nào dưới đây thuộc bệnh đường hô hấp?
( Đ ) Viêm họng
( Đ ) Viêm mũi
( Đ ) Viêm tai
( Đ ) Viêm phổi
( S ) Đau mắt
( Đ ) Viêm phế quản
( Đ ) Viêm khí quản
b) Khi bị viêm đường hô hấp, cơ thể thường có những biểu hiện gì?
( Đ ) Ho
( Đ ) Sốt
( Đ ) Thở khò khè hoặc khó thở
( S ) Đau bụng
( Đ ) Đau họng
c) Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
( Đ ) Do bị nhiễm lạnh
( S ) Do ăn uống không hợp vệ sinh.
( Đ ) Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi, …. )
( Đ ) Do nhiễm trùng đường hô hấp.
Câu 2 (trang 6 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp.
a) Nhiễm lạnh, hô hấp, truyền nhiễm
Trả lời:
– Nguyên nhân dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp là do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi, …)
b) Gió lùa, thoáng khí, cơ thể, mũi, thể dục, họng
Trả lời:
– Cách phòng bệnh viêm đường hô hấp: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
Câu 1 (trang 7 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bệnh lao phổi?
(. . .) Do bị nhiễm lạnh
( X ) Do một loại vi khuẩn gây ra
(. . .) Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi, …. )
(. . .) Do nhiễm trùng đường hô hấp.
b) Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
( X ) Đường hô hấp
(. . .) Đường tiêu hóa
(. . .) Đường máu
Câu 2 (trang 7 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ Đ vào (. . .) trước câu trả lời đúng, chữ S vào (. . .) trước câu trả lời sai.
Trả lời:
a) Vi khuẩn lao có thể tấn công và gây bệnh đối với những người nào?
( S ) Người khỏe mạnh có sức đề kháng cao
( Đ ) Người ốm yếu có sức đề kháng kém.
( Đ ) Người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức.
( Đ ) Người hút thuốc lá hoặc người thường xuyên hít phải khói thuốc lá.
b) Người mắc bệnh lao thường có những biểu hiện gì?
( Đ ) Ho (có thể ho ra máu)
( Đ ) Sốt nhẹ vào buổi chiều.
( S ) Ăn thấy ngon miệng
( S ) Đau bụng
( Đ ) Người gầy đi
( Đ ) Ăn thấy không ngon
Câu 3 (trang 8 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ N (nên làm) vào dưới các hình thể hiện việc nên làm , chữ K (không nên làm) vào thể hiện việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi
Trả lời:
Câu 1 (trang 9 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết tên các thành phần của các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn vào (. . .) cho phù hợp với từng hình.
Trả lời:
Câu 2 (trang 9 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Theo bạn, tim có chức năng gì?
(. . .) Bơm không khí trong cơ thể.
( X ) Bơm máu đi khắp cơ thể.
(. . .) Chỉ bơm máu đến các bắp cơ.
b) Theo bạn, các mạch máu trong cơ thể có chức năng gì?
(. . .) Chứa các thức ăn ăn vào
( X ) Vận chuyển máu từ tim đi khắp cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể về tim
(. . .) Chứa không khí hít vào.
Câu 1 (trang 10 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Thực hành: Đếm nhịp tim và nhịp mạch.
Trả lời:
a) Nhịp tim của tôi trong một phút là: 80
b) Nhịp mạch của tôi trong một phút là: 85
Câu 2 (trang 10 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết các chữ a, b, … vào trên (. . .) sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ cho phù hợp với lời ghi chú.
Trả lời:
Câu 3 (trang 10 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ mũi tên chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
Trả lời:
Câu 4 (trang 11 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Các loại mạch máu | Chức năng |
Động mạch | Đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể |
Tĩnh mạch | Đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim |
Mao mạch | Nối động mạch với tĩnh mạch |
Câu 5 (trang 11 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viêt chữ Đ vào trước (. . .) câu trả lời đúng, chữ S vào trước (. . .) câu trả lời sai
* Khi vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, có thể tô màu như sau:
Trả lời:
( S ) Tất cả động mạch tô màu đỏ.
( Đ ) Động mạch phổi tô màu xanh.
( Đ ) Động mạch chủ tô màu đỏ.
( S ) Tất cả tĩnh mạch tô màu xanh.
( Đ ) Tĩnh mạch chủ tô màu xanh.
( Đ ) Tĩnh mạch phổi tô màu đỏ.