Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Khoa Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Viên Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Vở Bài Tập Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
Câu 1 (trang 52 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Tìm hiểu điều kiện sinh hoạt và sản xuất của địa phương nơi bạn sống trước kia và hiện này rồi hoàn thành bảng.
Trả lời:
Câu 2 (trang 53 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ một bức tranh mô tả điều kiện của địa phương theo trí tưởng tượng của bạn.
Trả lời:
Câu 1 (trang 54 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Quan sát các hình dưới đây và tìm ra ít nhất có hai đặc điểm khác nhau giữa các cặp cây
Trả lời:
a) Trắc bách diệp và vạn tuế.
– Cây trắc bách diệp thân cao, dài và rễ cắm vào đất.
– Cây vạn tuê thân nhỏ, thấp hơn và rễ trong chậu
b) Kơ-nia và cau
– Cây Kơ-nia thân to và dài, cành lá xum xuê
– Cây cau thân nhỏ và thon
c) Khế và hoa hồng
– Cây hoa hồng thân mềm, nhỏ
– Cây khế thân to, dài có mọc quả.
Câu 2 (trang 55 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Quan sát cây hoa hồng (hình trên) và cây hoa sen (hình dưới), tìm xem chúng đều có những bộ phận nào
Trả lời:
– Chúng đều có: hoa, lá, nhụy và đều là loài thực vật thân mềm.
Câu 3 (trang 56 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ và tô màu một số cây bạn quan sát được vào phần để trống.
Trả lời:
Câu 1 (trang 57 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hãy quan sát thân cây ở các hình dưới đây, đánh dấu x vào (. . .) trước ý đúng
Trả lời:
Câu 2 (trang 58 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Chọn tên các cây ghi trong khung để điền vào chỗ … trong bảng cho phù hợp.
Xoài, ngô, trầu không, cà chua, dưa hấu, bí ngô, kơ-nia, cau, tía tô, hồ tiêu, bàng, rau ngót, dưa chuốt, mây, bưởi, cà rốt, rau má, phượng vĩ, lá lốt, hoa
Trả lời:
Câu 1 (trang 59 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Rạch thử vào thân cây (đu đủ, cao su, …) bạn thấy gì?
( X ) Không thấy gì
(. . .) Thấy nước chảy ra
(. . .) Thấy nhựa cây chảy ra
b) Bấm một ngọn cây (mướp, khoai lang, …) nhưng không làm đứt rời khỏi thân. Vài ngày sau bạn thấy gì?
(. . .) Ngọn cây bị héo
( X ) Ngọn cây vẫn tươi
Câu 2 (trang 59 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ Đ vào (. . .) trước câu trả lời đúng, chữ S vào (. . .) trước câu trả lời sai.
Trả lời:
a) Thân cây có chức năng gì?
( Đ ) Vận chuyển các chất trong cây
( S ) Hút các chất dinh dưỡng từ đất lên để nuôi cây
( S ) Nâng đỡ tán lá
( Đ ) Nâng đỡ toàn bộ cây
b) Thân cây vận chuyển những chất gì?
( S ) Vận chuyển nước và các chất khoáng từ rễ lên lá
( Đ ) Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây
( S ) Vận chuyển các chất diệp lục từ lá đi khắp các bộ phận của cây
Câu 3 (trang 60 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ sơ đồ một cây xanh vào khung dưới đây, sau đó:
– Dùng mũi tên màu xanh để chỉ đường đi của nước và các chất khoáng lên lá:
– Dùng mũi tên màu đỏ để chỉ đường đi của các chất dinh dưỡng từ lá đi nuôi các bộ phân của cây
Trả lời:
Câu 4 (trang 61 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng
Trả lời:
Tên cây | Lợi ích thân cây |
Lim, mít | Lấy quả, lấy gỗ |
Thông | Lấy gỗ |
Cao su | Lấy nhựa |
Mía | Lấy đường |
Rau muống, su hào | Làm rau xanh |
Ngô, khoai lang | Làm ngũ cốc |