Chương 2: Kim loại

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Axit làm quỳ tím chuyển sang màu

 A. xanh

 B. đỏ

 C. hồng

 D. vàng

Đáp án: B

Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

 A. NaOH

 B. KOH

 C. Ba(OH)2

 D. Cu(OH)2

Đáp án: D

Câu 3: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

 A. 6,4 g

 B. 12,8 g

 C. 64 g

 D. 128 g

Đáp án: A

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol

  

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Đáp án: C

Câu 5: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

 A. Al, FeSO4, H2SO4

 B. Fe, FeSO4, H2SO4

 C. Al, Fe, CuO, FeSO4

 D. Al, Fe, H2SO4

Đáp án: A

  2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

  FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

  H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Câu 6: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

– Phản ứng với oxi khi nung nóng.

– Phản ứng với dung dịch AgNO3.

– Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

 A. Cu.

 B. Fe.

 C. Al.

 D. Na.

Đáp án: B

A loại vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng

C loại vì Al có hóa trị III trong hợp chất

D loại vì Na có hóa trị I trong hợp chất

Câu 7: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

 A. CuO, NO, MgO, CaO.

 B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

 C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

 D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Đáp án: B

Oxit bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại và oxi → B đúng.

Câu 8: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

 A. Dung dịch NaOH dư

 B. Dung dịch H2SO4 loãng

 C. Dung dịch HCl dư

 D. Dung dịch HNO3 loãng.

Đáp án: A

Ngâm hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư

  2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Lọc lấy kim loại, rửa sạch được mẫu sắt tinh khiết.

Câu 9: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

 A. S, C, P.

 B. S, C, Cl2.

 C. C, P, Br2.

 D. C, Cl2, Br2.

Đáp án: A

Chú ý: Cl2; Br2 không phản ứng trực tiếp với oxi.

Câu 10: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:

 A. 10,0 g

 B. 19,7 g

 C. 5,0 g

 D. 20 g

Đáp án: A

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

  

Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.

Câu 11: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

 A. ZnO, BaCl2

 B. CuO, BaCl2

 C. BaCl2, Ba(NO3)2

 D. Ba(OH)2, ZnO

Đáp án: C

Chất kết tủa màu trắng là BaSO4.

Câu 12: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là:

 A. HCl

 B. Na2SO4

 C. H2SO4

 D. Ca(OH)2

Đáp án: C

Dung dịch A có pH < 7 nên là axit → Loại B và D

A tác dụng với Ba(NO3)2 thu được kết tủa trắng → A là H2SO4

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1027

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống