Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?

A. Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, …

B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, …

C. Một số axit như HNO3; H2SO4; H3PO4, ….

D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2,…

Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và oxit của kim loại để điều chế kim loại

Đáp án: A

Câu 2: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì

A. đều có cấu tạo tinh thể như nhau.

B. đều do nguyên tố cacbon tạo nên.

C. đều có tính chất vật lí tương tự nhau.

D. cả A và B đều đúng.

Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.

Đáp án: B

Câu 3: Cacbon gồm những dạng thù hình nào?

A. Kim cương, than chì, than gỗ.

B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

C. Kim cương, than gỗ, than cốc.

D. Kim cương, than xương, than cốc.

Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Đáp án: B

Câu 4: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có chất rắn màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:

A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng

B. Kali hiđroxit, nhôm oxit

C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng

D. Nước vôi trong; nhôm oxit

Dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng => (1) là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

=> khí CO2 bị hấp thụ, còn lại khí CO thoát ra khỏi bình

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Dẫn CO qua (2) thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện => chất rắn đó là Cu

=> (2) là CuO

Đáp án: A

Câu 5: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:

A. CO, CO3

B. CO2, CO3

C. CO, CO2

D. CO2, C2O4

Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2

Đáp án: C

Câu 6: Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:

A. Kim cương

B. Than chì

C. Fuleren

D. Cả A, B, C và cacbon vô địch hình

Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.

Đáp án: D

Câu 7: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:

A. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

B. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

D. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

Đáp án: D

Câu 8: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ.

A. 133333 kJ.

B. 147750 kJ.

C. 144450 kJ.

D. 191340 kJ.

Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam

Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol

=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ

Đáp án: B

Câu 9: Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,28 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là

A. 50% CuO; 50% Fe2O3

B. 40% CuO; 60% Fe2O3

C. 30% Fe2O3; 70% CuO

D. 56% Fe2O3; 44% CuO

Đáp án: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1004

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống