Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

 A. lỏng và khí.

 B. rắn và lỏng.

 C. rắn và khí.

 D. rắn, lỏng, khí.

Đáp án: D

Câu 2: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

 A. S, C, N2, Cl2.

 B. C, S, Br2, Cl2.

 C. Cl2, H2, N2, O2.

 D. Br2, P, N2, O2.

Đáp án: C

Câu 3: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là

 A. C, S, O, Na.

 B. Cl, C, P, S.

 C. P, S, Si, Ca.

 D. K, N, P, Si.

Đáp án: B

Câu 4: Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là

 A. oxi.

 B. brom.

 C. clo.

 D. cacbon.

Đáp án: B

Câu 5: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

 A. S, C, P.

 B. S, P, Cl2.

 C. Si, P, Br2.

 D. C, Cl2, Br2.

Đáp án: A

Chú ý: Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với oxi.

Câu 6: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là

 A. S, Cl2, O2.

 B. H2, S, O2.

 C. Br2, C, O2.

 D. N2, S, O2.

Đáp án: B

  

Câu 7: Độ tan của chất khí tăng nếu

 A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất.

 B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.

 C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất.

 D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.

Đáp án: C

Câu 8: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với

 A. hiđro hoặc với kim loại.

 B. dung dịch kiềm.

 C. dung dịch axit.

 D. dung dịch muối.

Đáp án: A

Câu 9: Dãy các chất tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí là

 A. C, Br2, S, Cl2.

 B. C, O2, Na, Si.

 C. Si, K, P, Cl2.

 D. P, Ca, Cl2, S.

Đáp án: A

Các phi kim như C, S, Cl2, Br2 … tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là

 A. 0,2 gam và 0,8 gam.

 B. 1,2 gam và 1,6 gam.

 C. 1,3 gam và 1,5 gam.

 D. 1,0 gam và 1,8 gam.

Đáp án: B

Số mol O2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Phương trình hóa học:

  

Gọi số mol oxi tham gia phản ứng (1) là x mol

→ số mol oxi tham gia phản ứng (2) là (0,15 – x) mol

Theo (1) ta có: nC = nO2 (1) = x mol

Theo (2) ta có: nS = nO2 (2) = (0,15 – x) mol

Theo bài ra khối lượng hỗn hợp C và S là 2,8 gam

→ 12x + 32(0,15 – x) = 2,8

⇔ 20x = 2 ⇔ x = 0,1 mol

Vậy khối lượng C là 12.x = 12.0,1 = 1,2 gam; khối lượng S là 2,8 – 1,2 = 1,6 gam.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 958

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống