Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. H2SO4

B. HCl đặc

C. HNO3

D. H2SO3

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc

MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

Đáp án: B

Câu 2: Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau:

Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (6) là:

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Để tránh Cl2 thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm NaOH vào (6). Vì Cl2 có phản ứng với NaOH do đó bị giữ lại

PTPƯ: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án: B

Câu 3: Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?

A. Nước gia-ven

B. Nước muối

C. Nước axeton

D. Nước cất

Dung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven

Đáp án: A

Câu 4: Dung dịch nước clo có màu gì?

A. Xanh lục

B. Hồng

C. Tím

D. Vàng lục

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.

Đáp án: D

Câu 5: Nước clo thường được dùng phổ biến để diệt trùng trong bể bơi. Vậy nước clo là:

A. HCl.

B. HClO.

C. HCl và HClO.

D. H2O.

Cl2 tan một phần trong nước tạo ra dd nước clo có tính sát khuẩn nên được dùng trong các bể bơi.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO (dd nước clo)

Đáp án: C

Câu 6: Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?

A. Hiđro clorua

B. Hiđro florua

C. Hiđro bromua

D. Hiđro iotua

Clo tác dụng với hiđro tạo thành hiđro clorua

H2 + Cl2 → 2HCl

Đáp án: A

Câu 7: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?

A. Điện phân dung dịch

B. Thủy phân

C. Nhiệt phân

D. Điện phân nóng chảy

Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch

Đáp án: A

Câu 8: Clo tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là:

A. FeCl3

B. FeCl2

C. Fe

D. Fe và FeCl3

Clo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2

Vậy sản phâm thu được gồm Fe và FeCl3

Đáp án: D

Câu 9: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là

A. 0,05M.

B. 0,5M.

C. 1,0M.

D. 1,5M.

Đáp án: B

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 6,72 lít.

B. 13,44 lít.

C. 14,56 lít.

D. 19,2 lít.

Đáp án: B

Câu 11: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là

A. quì tím ẩm

B. dd NaOH

C. dd AgNO3

D. dd brom

Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.

– O2 không làm đổi màu quỳ

– Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)

– HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)

Đáp án: A

Câu 12: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):

A. Dùng nước vôi trong dư.

B. Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.

C. Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.

D. Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.

Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2

H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt

Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2

Đáp án: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1091

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống