Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.

B. Al, Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.

D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3

Đáp án: A

Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

Phản ứng hóa học sai là vì CO không khử được Al2O3

Đáp án: C

Câu 3: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

A. đồng (II) oxit và mangan oxit.

B. đồng (II) oxit và magie oxit.

C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.

D. than hoạt tính.

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.

Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao

MgO không phản ứng với CO

Đáp án: D

Câu 4: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

Sự hình thành thạch nhũ:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi):

CaCO3 + CO2 +H2O → Ca(HCO3)2

Đáp án: D

Câu 5: “Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn.

B. SO2 rắn.

C. H2O rắn.

D. CO2 rắn.

Nước đá khô là CO2 rắn

Đáp án: D

Câu 6: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2.

B. N2.

C. CO2.

D. O2.

Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2

Đáp án: C

Câu 7: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc.

B. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl

B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl

C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2 và HCl.

D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và dung dịch H2SO4 để hút nước.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Đáp án: D

Câu 8: Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?

A. CO2 là chất nặng hơn không khí.

B. CO2 là chất khí không màu, không mùi.

C. CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.

D. CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.

Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất : CO2 là chất nặng hơn không khí

Đáp án: A

Câu 9: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?

A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch Ca(OH)2 dư.

Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Đáp án: D

Câu 10: Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?

A. Cl2

B. CO2

C. SO2

D. O2

Trong bình chữa cháy chứa khí CO2

Đáp án: B

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1109

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống