Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

A. nguyên tử O.

B. 3 nguyên tử C, H, O.

C. nhóm –CH3

D. có nhóm –COOH.

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.

Đáp án: D

Câu 2: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. metyl clorua.

B. natri axetat.

C. etyl axetat.

D. etilen.

Đáp án: C

Câu 3: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3COOH.

B. CH3CH2OH.

C. CH2=CH2.

D. CH3OH.

Chất làm quỳ tím đổi màu là CH3COOH.

B, C và D không phải là axit ⇒ không làm quỳ chuyển đỏ

Đáp án: A

Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ

A. 3-6%

B. 1-8%

C. 2-5%

D. 2-10%

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%

Đáp án: C

Câu 5: Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Đáp án: D

Câu 6: Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Đáp án: C

Câu 7: Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là

A. 2,20 gam

B. 20,2 gam

C. 12,2 gam

D. 19,2 gam

Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml

⇒ khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam

Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%

⇒ khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5%

⇒ 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam

Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn

Đáp án: B

Câu 8: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50,5%.

B. 25%.

C. 62,5%.

D. 80%.

Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.

Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol

⇒ khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam

Thực tế chỉ thu được 55 gam

⇒ hiệu suất phản ứng

Đáp án: C

Câu 9: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là

A. 20

B. 15

C. 30

D. 25

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam

Ta có:

Đáp án: B

Câu 10: Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là

A. 264 gam

B. 132 gam

C. 116,16 gam

D. 108,24 gam

Đáp án: C

Câu 11: Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là

A. 0,03M.

B. 0,02M.

C. 0,3M.

D. 0,2M.

nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol

Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.

Phương trình hóa học:

Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol)

Đáp án: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1116

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống