Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Este là sản phẩm của phản ứng giữa

 A. axit và rượu.

 B. rượu và gluxit.

 C. axit và muối.

 D. rượu và muối.

Đáp án: A

Câu 2: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được

 A. rượu etylic có độ rượu là 20°.

 B. rượu etylic có độ rượu là 25°.

 C. rượu etylic có độ rượu là 30°.

 D. rượu etylic có độ rượu là 35°.

Đáp án: A

Câu 3: Cho các chất sau : Mg, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là

 A. 3.

 B. 4.

 C. 5.

 D. 6.

Đáp án: B

Các chất tác dụng được với axit axetic là: Mg; CuO; C2H5OH; Ba(OH)2.

Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

 A. Dùng quỳ tím và nước.

 B. Khí cacbon đioxit và nước.

 C. Kim loại kali và nước.

 D. Phenolphtalein và nước.

Đáp án: A

– Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.

 + Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng (nhóm I).

– Cho từng chất ở nhóm I vào nước:

 + Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.

 + Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.

Câu 5: Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 đvC. Công thức phân tử của A là

 A. C3H6O.

 B. C2H6O.

 C. C2H4O2.

 D. CH2O.

Đáp án: B

Câu 6: Giấm ăn là

 A. dung dịch rượu etylic có nồng độ trên 10 %.

 B. dung dịch rượu etylic có nồng độ dưới 2 %.

 C. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% – 5%.

 D. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5% – 10%.

Đáp án: C

Câu 7: Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là

 A. 2,24 lít.

 B. 3,36 lít.

 C. 4,48 lít.

 D. 5,60 lít.

Đáp án: B

Câu 8: Đun nóng chất béo với nước thu được

 A. glixerol và muối của một axit béo.

 B. glixerol và các axit béo.

 C. glixerol và axit hữu cơ.

 D. glixerol và muối của các axit béo

Đáp án: B

Câu 9: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

 A. 7,04g.

 B. 8,80g.

 C. 10,56g.

 D. 11,00g.

Đáp án: A

Gọi số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol

mX = 13,6 gam → 60.3a + 46.2a = 13,6 → a = 0,05 mol

PTHH:

  

Giả sử hiệu suất là 100% thì rượu etylic hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol rượu etylic.

Số mol este là: neste thực tế = neste lý thuyết. H = 0,1.80% = 0,08 mol

→ m = n.M = 0,08.88 = 7,04 gam.

Câu 10: Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

 A. 240 gam.

 B. 230 gam.

 C. 480 gam.

 D. 460 gam.

Đáp án: A

Vrượu = Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml

→ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 940

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống