Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
A. Lý thuyết
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
Trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu.
Tổng quát: (số vị trừ) – (số trừ) = hiệu.
Chú ý: Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ:
+ a – 0 = a
+ 5 – 3 = 2
+ a – a = 0
+ 13 – 2 = 11
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a : b = x.
(số bị chia) : (số chia) = thương.
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hái ố tự nhiên là q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
Ví dụ:
+ 6 : 3 = 2
+ 13 = 5.2 + 3
+ 12 : 4 = 3
+ 5 = 4.1 + 1
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Phép tính x – 5 thực hiện được khi
A. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4 D. x = 3
Phép tính a – b thực hiện được khi a ≥ b
Phép tính x – 5 thực hiện được khi x ≥ 5
Chọn đáp án B.
Câu 2. Cho phép tính 231 – 87. Chọn kết luận đúng?
A. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ
C. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu
Trong phép trừ 231 – 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số bị trừ
Chọn đáp án C.
Câu 3. Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?
A. x B. 3 C. 6 D. 18
Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương
Chọn đáp án C.
Câu 4. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?
A. 3k (k ∈ N) B. 5k + 3 (k ∈ N) C. 3k + 1 (k ∈ N) D. 3k + 2 (k ∈ N)
Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)
Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)
Chọn đáp án A.
Câu 5. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?
A. 2k + 5 (k ∈ N) B. 5k (k ∈ N)
C. 5k + 2 (k ∈ N) D. 5k + 4 (k ∈ N)
Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r
Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)
Chọn đáp án C.
Câu 6. Tính nhanh 49.15 – 49.5 được kết quả là
A. 490 B. 49 C. 59 D. 4900
Ta có: 49.15 – 49.5 = 49.(15 – 5)
= 49.10 = 490
Chọn đáp án A.
Câu 7. Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 – 100.19 là?
A. 29000 B. 3800 C. 290 D. 2900
Ta có: 12.100 + 100.36 – 100.19 = 100(12 + 36 – 19)
= 100.29 = 2900
Chọn đáp án D.
Câu 8. Tính (368 + 764) – (363 + 759)
A. 10 B. 5 C. 20 D. 15
Ta có: (368 + 764) – (363 + 759) = (368 – 363) + (764 – 759)
= 5 + 5 = 10
Chọn đáp án A.
Câu 9. Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả
A. 12 B. 28 C. 53 D. 56
Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53
= 56.53:53 = 56
Chọn đáp án D.
II. Bài tập tự luận
Câu 1. Kết quả của phép tính (158.129 – 158.39):180 có chữ số tận cùng là?
Ta có: (158.129 – 158.39):180 = [158.(129 – 39)]:180
= 158.90:180 = 158:2 = 79
Do đó kết quả có chữ số tận cùng là 9
Câu 2.
a. Kết quả của phép tính 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + 50 – 45 là?
b. Tìm số tự nhiên x biết rằng x – 50:25 = 8
a. Ta có: 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + 50 – 45
= (90 – 85) + (80 – 75) + (70 – 65) + (60 – 55) + (50 – 45))
= 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
b. Ta có: x – 50:25 = 8
⇔ x – 2 = 8
⇔ x = 8 + 2
⇔ x = 10