- Giải Địa Lí Lớp 12
- Giải Địa Lí Lớp 12 (Ngắn Gọn)
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 12
Sách giải bài tập công nghệ 12 – Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Giải Bài Tập Lịch Sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1 trang 23 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy:
a. Cho biết cừu Đôli ra đời là sản phẩm của sự phát triển trên lĩnh vực nào?
Lời giải:
– Cừu Đôli ra đời là sản phẩm của sự phát triển trên lĩnh vực sinh học.
b. Cho biết những nét chính về sự phát triển của lĩnh vực đó?
Lời giải:
– Về sinh học:
+ Tháng 3-1997: Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ Tháng 6-2000: Công bố “Bản đồ gen người” đến tháng 4-2003 mới giải mã hoàn chỉnh.
Bài 2 trang 24 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Hãy khoanh tròn chữ in hoa, trước ý đúng trong các phương án sau:
Lời giải:
+) Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là
A. diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng | |
B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực | |
C. diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy | |
X | D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp |
+) “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào
A. năm 1997 | |
B. năm 2000 | |
C. năm 2003 | |
D. năm 2004 |
+) Nguồn năng lượng mới được tìm ra là
X | A. năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nguyên tử |
B. điện | |
C. than đá | |
D. dầu mỏ |
+) Vật liệu mới được tìm ra là
A. bê tông | |
B. sắt, thép | |
X | C. pôlime |
D. hợp kim |
+) Gọi là cách mạng khoa học – công nghệ là vì
A. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ | |
B. với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử – những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học | |
X | C. cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật |
D. cả A, B, C |
+) Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người là
A. tạo ra vật liệu mới | |
B. tạo ra những công cụ sản xuất mới | |
C. tạo ra những nguồn năng lượng mới | |
X | D. công nghệ sinh học |
+) Mặt hạn chế quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư | |
B. sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa | |
C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực | |
D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn |
+) Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế | |
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế | |
C. sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn | |
D. việc duy trì sự liên minh Mĩ và Nhật Bản |
+) Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến | |
B. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh | |
C. thúc đấy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất | |
D. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc |
+) Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) | |
B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) | |
X | C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) |
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) |