Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

– Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

– Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB.     B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.     D. AaBb, aabb, AaBB.

Đáp án: C

Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho ra F1 gồm 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb.

Cây AaBb lai với aabb sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Để tạo ra đời con chỉ duy nhất 1 loại kiểu hình thì cây đem lai chỉ tạo ra 1 loại giao tử AB duy nhất. Do đó cây đem lai có kiểu gen là AABB.

Câu 37: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

A. 3.     B. 1.     C. 4.     D. 2.

Đáp án: B

Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).

– I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:

     + Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;

     + Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.

– II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.

– III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.

     + Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;

     + Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.

– IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

     + Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;

     + Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.

Câu 38: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là

Đáp án: B

Tỷ lệ: A-bbD-E- = 3/4×1/4×3/4×3/4=27/256

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

I. AaBb × aabb.     II. Aabb × Aabb.

III. AaBb × AaBb.     IV. aaBb × aaBb.

A. 3.     B. 4.     C. 5.     D. 6.

Đáp án: A

Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài aabb là:

Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?

A. AaBbDd × AaBbdd.     B. AabbDd × AaBbDd.

C. aaBbdd × AaBbDd.     D. AaBbDD × AabbDD.

Đáp án: D

Câu 41: Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

A. Aabb.     B. AaBb     C. AABb     D. AAbb

Đáp án: B

Câu 42: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

A. 50%.     B. 15%.     C. 25%.     D. 100%.

Đáp án: D

Câu 43: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A. AaBbDd x aaBbdd.     B. Aabbdd x aaBbDd.

C. AaBBdd x aabbdd.     D. aabbDd x aabbDd.

Đáp án: C

Một loài côn trùng, A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ; b-mắt vàng; D-lông ngắn; d-lông dài.

Phép lai không tạo kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ( aabbdd) là: AaBBdd × aabbdd

Câu 44: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 3/16

II. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 25/36

III. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là 1/81

IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 1/9

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án: B

Cây P có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn tạo ra F1.

Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb = . Nội dung 1 sai.

Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.

Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:

. Nội dung 2 đúng.

Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là :

. Nội dung 3 đúng.

Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.

Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là: . Nội dung 4 sai.

Câu 45: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 10%     B. 12,5%.     C. 50%     D. 25%.

Đáp án: C

Câu 46: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ.

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1.

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1.

A. 4     B. 1     C. 2     D. 3

Đáp án: D

Chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên: A-B- giao phấn → F1

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. → đúng, nếu P đều có KG AABB

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép. → đúng

P có 1 cây dị hợp kép AaBb = 1/3 → F1: aabb = 1/3 x 1/3 x 1/4 x 1/4 = 1/144

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1. → sai, có thể có tỉ lệ KH là 34:1:1

34:1:1 (3 loại KH) → F1 không có KG AaBb → 3 cây có 3 KG là AABB; AaBB; AABb → cho đời con có aaB- = (1/6)2 = 1/36; A-bb = 1/36

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1 → đúng

2/3 AaBb : 1/3 AABB (≠AaBb) → aabb = (1/6)2 = 1/36; aaB- = 3/36; A-bb = 3/36

Câu 47: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?

A. AaBb x AaBb     B. AABb x aaBb

C. AaBB x Aabb     D. AABB x aabb.

Đáp án: C

A-thân cao, a-thân thấp, BB-hoa đỏ,Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng.

Cho lại tỷ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp = 3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.

Câu 48: Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.

II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.

III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.

IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng

A. 1     B. 3     C. 2     D. 4

Đáp án: C

AAaaBBbb tự thụ phấn.

Xét các phương án:

I đúng, tỷ lệ kiểu gen

II sai, tỷ lệ kiểu hình lặn 1 tính trạng là:

III đúng, tỷ lệ kiểu gen AAAaBbbb

IV sai, Nếu cho cây AAaaBBbb x aaaabbbb

Tỷ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là:

Tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng là:

Câu 49: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

I. Ở đời F1 có 4 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8

III. Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%

IV. Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 Số nhận xét sai là :

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án: A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng

AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

Câu 50: Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?

A. AABB x AaBb.     B. AABB x aaBb.

C. AaBB x Aabb.     D. AaBB x aaBb.

Đáp án: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1141

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống