- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 2
- Giải Toán Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 9
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2
Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Đôi khi, ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Giải35 + 20 + (5 = 35 + 2 5 + 5 35+25 + (5 =(3+2+1)-5 = 6V5.Các biểu thức 3N5, 2N5 và N5 được gọi là đồng dạng với nhau.Rút gọn biểu thứcα) Ν2 + N8 + N50 : b) 43 + 27-45 + (5Một cách tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B> 0, ta có VA”.B =|AlVB, tức là:Nếu A > 0 và B>0 thì NA°B = AVB , Nếu A < 0 và B>0 thì NA°B =-ANB.Ví dụ 3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căna) 4xy với x > 0, y > 0:b) 18xy νόi X Σ0, y < 0.Giảia) 4xy= (2x)y=2xlvy-2xvy (voix > 0, y > 0).b) Vissy = N(3y)°2x =|3y|N2x = -3y:2x (với x > 0, y <0).Đưa thừa số ra ngoài dấu căna) N28a"b” với b> 0:b) N72a”b* với a < 0.25Đưa thừa số vào trong dấu căn• Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.Với A > 0 và B > 0 ta có ANB = \A*B. Với A < 0 và B> 0 ta có ANB = -\A°B.Ví dụ 4. Đưa thừa số vào trong dấu cănb) -2v3; c) 5a*V2a vరia> 0 d) –3a” N2ab với ab > 0, Gidia 37- 37 = 63.b) -2N3 = -V23 = -V12.c) 5a 2a – N25*2 d) -3a 2ab = –voa2ab,Đưa thừa số vào trong dấu căn α) 3N5 , b) 1, 25 ;c) abova với a>0; d) -2ab*N5a với a>0.o Có thể sử dụng phép đưa thừa số vào trong (hoặc ra ngoài) dấu căn để So sánh các căn bậc hai.Ví dụ 5. So sánh 3N7 với V28.Giaii Cách 1.3\7 = N3°7 = V63. Vì N63 > N28 nên 3N7 > N28.Cách 2. N28 = N2°7 = 2\7. Vì 3\7 > 2\7 nên 3N7 > N28.Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Đưa thừa số vào trong dấu căn Rút gọn các biểu thức sau với x > 0: a) 2.3x-4-3x+27-3v3x : b) 3-2x-5ssy + 7.18x + 28.