Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 1

Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương –

Tính và so sánh : √16/25 và √16/ √25. Với hai số a và b không ảm, ta có √a/b = √a/ √b. Chứng minh. Vì ai > 0 và b > 0, nên Na, Nb xác định và không âm. Ta có (NaNb)” = (Na)”.(Nb)” = a.b.Vậy Na, Nb là căn bậc hai số học của a,b, tức là Nab = Na.nb.> Chú ý. Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.Ap dunga) Quy tắc khai phương một tíchMuốn khai phượng một tích của các số không âm, ta có thể khaiphương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.Ví dụ J. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:a) 49.144.25; b) 1810.40.Giaiia) 49. 1,44.25 = 49. VI, 44.25 = 7. 1,2.5 = 42. b) (810.40 = 81.4. 100 = 81.4.100 = 9.2. 10 = 180.a) 0,16.0, 64. 225 : b) V250.360.b) Quy tắc nhân các căn bậc haiMuốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân cácsố dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.Ví dụ 2. Tínha) vs. 20; b) V1.3.52. V10. Gidia) 5. 20 = 5.20 = 100 = 10. b) v1.3.52. V10 = 1.3.52.10 = 13.52 = 13.13.4 = (13.2) = 26.13 17.18.14α) Ν3, ν75 : by V2.0. 72.4.9. > Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta cóVA.B = A, VB.Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có(NA)? = NA? = A.Ví dụ 3. Rút gọn các biểu thức sau:a) V3a. N27a với a > 0: b) W9ab’.Giảia) N3a. N27a = N3a 27a = vislao = N(9a)o = 19a] = 9a (via > 0). Ta còn có thể rút gọn như sau : Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm) :a) V3av12a : b( 2ܐܢa .32ab*.Bời fộp Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tínha) /0.09.64 : b) 2″.(–7) : c) /12.1.360 : d) 2.3.Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tínha) N7. N63 : b) W2,5. W30. W48 ; c) 04. 64; d) /2.7.J5.A1.5 .19.20.21.22.23.24.Rút gọn các biểu thức sau:a) 0,36a’ νόi a < 0 : b) với a > 3 ; c) \27.48(1 – a)” với a> 1: d) . Va’a-b v6; a > b.aRút gọn các biểu thức sau:座 s 52 a) $ với a > 0: b) V13a . – või a > 0; ac) N5a. N45a – 3a với a > 0: d) (3 – a-vO2. Vi8Oa.Khai phương tích 12.30. 40 được : (A) 1200: (B) 120 ; (C) 12: (D) 240.Hãy chọn kết quả đúng.Luyện fộpBiến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tínha) V13 – 12 ; b) W17-8 ;c) W117-108; d) V313-312.Chứng minha) (2 — Ᏸ )(2 + Ᏸ ) = 1 ;b) (N2006 – \/2005) và (N2006 + N2005 ) là hai số nghịch đảo của nhau.Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau :a) \4(1 + 6x + 9x*)” tại x=-N2:b) \9a”(b° + 4-4b) tại a = -2, b = -\3.Tìm x, biết: a) V16x = 8 ; b) 4x = 5: c) V9(x-1) = 21 ; d) V4(1-x) – 6 = 0. a) So sánh N25 + 9 và N25 + N9 ; b) Với a>0 và b> 0, chứng minh Na + b < Na + Vb. So sánha) 4 và 2N3 ; b) –N5 và -2.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4.8 / 5. Số lượt đánh giá: 1334

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống