- Giải Hóa Học Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9
Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vận dụng để giải một số bài tập. Tính chất hoá học của phi kim SO dó 1 — hidro + oxi Hợp chất khí (1) (3) Oxit axit (2}|+ kim loại Muối 2. Tính chốt hoó học của một số phi kim. Cụ thể a) Tính chất hoá học của clo So dó 2 Nuróc clo (4) nước dro cl ondo C| do NaOH Nuróc Gi Hidro clorua (1) O (3) LOC GWD (2) km loal Muối clorua102 Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh. 2. Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2. 3. Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó. 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn cácnguyên tố hoá học. Hãy cho biết:- Cấu tạo nguyên tử của A.- Tính chất hoá học đặc trưng của A.- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận. 5. a). Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt nàytác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượngmol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.b) Chất khí ܒ ܓܚܓܝ hấp thụ ܔ+ ܓܔvôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH4M thu đ – A ” خوش ہی حصہT– هم chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.103